Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.508.800
Truy câp hiện tại 2.620
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/4-21/4/2015
Ngày cập nhật 23/04/2015

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

(Từ ngày 15/4/2015 đến ngày 21/4/2015)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

          - Nhiệt độ: TB: 24.50C; Cao nhất:  390C; Thấp nhất: 16.10C

          - Độ ẩm: TB:  85%; Thấp nhất: 44%

          - Lượng mưa: 0  mm; Ngày mưa: 0 ngày.

          Do ảnh hưởng của áp thấp nóng phía tây nên đã xuất hiện một đợt nắng nóng từ ngày 19 và 20/4 với cường độ gay gắt trên diện rộng, nhiệt độ cao nhất lên đến 39 – 400C ảnh hưởng đến khả năng phơi màu trên một diện tích lúa trà muộn đang trổ.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa:

- Diện tích: 27.825 ha (gieo sạ: 26.521 ha, cấy: 1.304 ha). Diện tích trổ 27.467,5ha; Diện tích chắc xanh: 13.433 ha; Diện tích chín chuẩn bị thu hoạch: 2003ha, diện tích chưa trổ còn lại chủ yếu ở A Lưới, Nam Đông.

          - Diện tích lúa Xuân Hè đã sạ 944 ha (Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang).

          - Diệt chuột: 89.170 đuôi, thuốc đã sử dụng 515,7 kg (Racumin).

b) Cây trồng khác

 

Cây trồng

      GĐST

Diện tích (ha)

 

Rau

 

 

Trồng mới

Phát triển thân lá

Thu hoạch

871,0

1.040,0

356,5

 

Cây lạc

 

Phát triển quả

3.332,0

 

Cây ngô

 

Phân hóa hoa-trổ cờ

Phát triển quả

Thu hoạch

432,5

608,0

485,5

 

Khoai lang

 

Phát triển thân lá

Phát triển củ

1.028,5

714,3

 

Cây sắn

Phát triển thân cành-củ

6.513,0

 

Cây ăn quả

Phát triển quả

3.459,0                                           

 

Cây cà phê

Ra hoa-đậu quả

751,2

 

Cây cao su

+ (Kinh doanh)

+ KTCB

 

Ổn định tầng lá

Ổn định tầng lá

 

5.434,0

4.273,1   

 

 

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 15/4 – 21/4/2015)

1. Cây lúa

          - Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 210,55ha, tỷ lệ 3-5% nơi cao 20-25%, (tăng so với tuần trước 210,5ha chủ yếu tại các HTX ở Phú Lộc, trong đó diện tích nhiễm nặng 0,55ha tỷ lệ 20-25% (Quảng Điền, Phú Vang). Diện tích phòng trừ trong tuần 3.020ha.

          - Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 1.581 ha (tăng 954 ha so với kỳ trước: Phú Vang: 105 ha; Phú Lộc: 200ha; Phong Điền: 79ha; Hương Trà: 490ha; Quảng Điền: 80ha; Hương Thủy: 177 ha; tăng 1.231 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó diện tích nhiễm trung bình 385 ha, tỷ lệ 10-20% (Lộc Trì, Lộc Thủy,Phú Lộc;Phú Mỹ, Phú Đa, Phú Thanh-Phú Vang;… ). Diện tích phòng trừ trong tuần 3.020ha.

          - Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 3.595 ha (giảm 240 ha so với kỳ trước; giảm 357ha so với cùng kỳ năm trước); trong đó diện tích nhiễm trung bình 380 ha tỷ lệ bệnh 20-40%, diện tích nhiễm nặng 50ha, tỷ lệ bệnh >40% (Hương Phong, Hương Toàn-Hương Trà, ...)

          - Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 165ha, mật độ 5-10 con/m2 (giảm 165ha so với kỳ trước; tăng 165ha so với cùng kỳ năm trước), sâu giai đoạn tuổi 3-5, không có diện tích nhiễm nặng.

          - Rầy các loại: Diện tích nhiễm 733ha (tăng 8ha so với kỳ trước; tăng 265,65 so với cũng kỳ năm trước), trong đó diện tích nhiễm trung bình 122,5ha (Thủy Phù 1-Hương Thủy; Phú Mỹ, Phú Thanh, Phú Lương, Phú Đa, Phú Thanh-Phú Vang; Hương Phong, Hương Văn, Hương An-Hương Trà; Khu 1-Phú Lộc), mật độ 1.500-3.000 con/m2; diện tích nhiễm nặng 27,5ha mật độ >5.000 con/m2 (Phú Vang: 4ha; Phú Lộc: 3ha; Hương Trà; 0,5ha; Hương Thủy:10ha;) rầy giai đoạn tuổi 3-trưởng thành, mật độ ổ trứng 1-3 ổ/dảnh.

          - Chuột: Diện tích nhiễm 192 ha (giảm 330 ha so với kỳ trước, tăng 51.5 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó diện tích nhiễm trung bình 28ha, tỷ lệ gây hại 5- 10% (Thủy Vân, Thủy Phù, Thủy Thanh-Hương Thủy; Đông Toàn, Tây Toàn, Hương Vinh, La Chữ, Đông Xuân, Hương An-Hương Trà; Phú Mỹ, Phú Xuân, Phú Đa, Phú Dương, Phú Mậu-Phú Vang; Phong An, Phong Hiền-Phong Điền, Lộc Trì-Phú Lộc).

          Các đối tượng khác như: bệnh sọc vi khuẩn, thối thân, đốm nâu, nhện gié, sâu đục thân, bọ xít dài, Bọ trĩ (vụ Xuân Hè) ... gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi để có biện pháp quản lý.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh héo đen đầu lá: Diện tích nhiễm 20ha (giảm 20 ha so với kỳ trước, giảm 40 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Sơn, Phong Mỹ-Phong Điền).

- Bệnh nứt vỏ xì mủ:  Diện tích nhiễm 65 ha (không tăng so với kỳ trước; giảm 365 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó trung bình: 15ha tỷ lệ bệnh 10% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Lộc Bổn-Phú Lộc; Hồng Hạ, A Roàng, A Đớt, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 35ha (không tăng so với kỳ trước, giảm 50 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó nhiễm trung bình 10ha tỷ lệ bệnh 10-20%; nặng 5 ha tỷ lệ bệnh 30% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông).

b) Cây bưởi Thanh trà:

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 220 ha (giảm 8ha so với kỳ trước: Nam Đông: 8ha, giảm 45 ha so với cùng năm trước), trong đó nhiễm nhẹ: 185 ha tỷ lệ bệnh 5-10%; trung bình: 33ha; nặng: 5ha tỷ lệ bệnh 20-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền; các xã thuộc huyện Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu đục thân, đục cành, sâu vẻ bùa, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây lạc:

- Bệnh héo rũ: Diện tích nhiễm 100ha (không tăng so với kỳ trước, giảm 250ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 2,5-5% (Hương Văn, Hương Vân, Hương An-Hương Trà).

- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 200ha (không tăng so với kỳ trước, giảm 260ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ sâu 10->20 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 3-5 (Hương Văn, Hương Xuân, Hương Chữ-Hương Trà). 

- Các đối tượng gây hại khác như:  Bệnh đốm lá, ...gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Cây lúa

Rầy các loại tiếp tục nở tích lũy gia tăng mật độ trên đồng ruộng và có khả năng gây hại nặng cục bộ nếu không tích cực chủ động phòng trừ nơi có mật độ cao trên diện hẹp. Các đối tượng khác tiếp tục phát sinh phát triển.

2. Cây trồng khác

- Bệnh héo đen đầu lá, bệnh phấn trắng, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

   - Đối với bệnh đạo ôn cổ bông và bệnh lem lép hạt: Tiếp tục chỉ đạo phun trừ  phòng bệnh trên diện tích đang trổ tại huyện A Lưới, Nam Đông và theo dõi các diện tích đã chỉ đạo phun trừ nhằm đánh giá diễn biến của bệnh để tiếp tục chỉ đạo phun nhằm hạn chế bệnh phát triển lây lan ảnh hưởng đến năng suất lúa, nhất là sau các đợt mưa.

   - Đối với rầy các loại: Kiểm tra diện tích đã chỉ đạo phun trừ và trên diện tích nhiễm rầy mới để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ lần 2 kịp thời, hạn chế rầy phát tán lây lan. Trường hợp mật độ rầy cao, nhiều tuổi phát dục chỉ đạo phun kép hoặc trộn thuốc có tính xông hơi với đất bột vãi xuống và kết hợp với phun thuốc. Chú ý khi phun trừ rầy trong ruộng phải có nước, lượng nước phun phải đảm bảo từ 25-30 lít/500 m2 để tăng hiệu lực trừ rầy. Sau khi phun trừ 2-3 ngày cần kiểm tra đánh giá tình hình mật độ để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời.

- Tiếp tục kiểm tra, theo dõi các đối tượng gây hại khác: sâu cắn gié, chuột, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bọ xít dài... để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ kịp thời. 

- Khuyến cáo nông dân giữ nước trong ruộng để tăng cường hiệu lực phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại cuối vụ và hạn chế bộc phát rầy, nhện gié cuối vụ.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân chăm sóc, làm cỏ, bón phân đúng quy trình để cây sớm ổn định tầng lá; vệ sinh mặt cạo, xử lý bệnh loét sọc miệng cạo, xì mủ và khai thác mủ khi tầng lá ổn định. Kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ bệnh héo đen đầu lá, bệnh phấn trắng, bệnh rụng lá Corynespora, … hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển.

b) Cây bưởi Thanh trà: Tăng cường công tác điều tra, dự tính dự báo và chỉ đạo các biện pháp chăm sóc, bón phân, quản lý các đối tượng sinh vật gây hại. Thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm trên các vườn cây đang nhiễm bệnh chưa được phòng trừ để hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển.

c) Cây sắn: Tăng cường công tác kiểm tra nhằm phát hiện sớm các đối tượng sinh vật gây hại để xử lý kịp thời theo qui trình nhằm hạn chế lây lan.

d) Cây lạc: Chỉ đạo thu gom các cây chết do nhiễm bệnh để tiêu hủy và phun trừ bệnh héo rũ để hạn chế bệnh lây lan. Tăng cường kiểm tra các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp.

e) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, nhất là trên các vườn ươm để hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

                                                                                                                                                                             Chi cục Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày