Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.394.703
Truy câp hiện tại 6.670
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/7 đến 07/7/2015
Ngày cập nhật 08/07/2015

 TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 01/7/2015 đến ngày 07/7/2015)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

          - Nhiệt độ: TB: 33,290C; Cao nhất: 400C; Thấp nhất:  26,60C

          - Độ ẩm: TB: 60,78%; Thấp nhất:  31%

          - Lượng mưa: 0,9 mm; Ngày mưa: 2 ngày.

          Nhận xét: Thời tiết trong tuần qua nắng nóng gay gắt, nhiệt độ cao, ẩm độ không khí thấp, trong 02 ngày (05-06/7/2015) do ảnh hưởng của cơn bão số 02  nên có gây mưa rải rác.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa:

          - Diện tích lúa Xuân Hè: 1.019 ha (Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang; Thủy Tân- Hương Thủy; Phú Lộc). Diện tích trổ: 189 ha, thu hoạch: 830 ha (Phú Vang).

          - Vụ Hè Thu: Diện tích đã gieo cấy: 25.259,6 ha (gieo sạ: 24.5414 ha, cấy: 489 ha). Diện tích lúa làm đòng: 11.050 ha. Thuốc chuột đã sử dụng 274,9 kg (Racumin). Thu đuôi chuột 38.050 đuôi.

b) Cây trồng khác

Cây trồng

      GĐST

Diện tích (ha)

 

Rau

Phát triển thân lá

Thu hoạch

400,0

1.346,5

 

Cây lạc

Phân cành

101,8

 

Cây ngô

 

Phát triển quả

Thu hoạch

156,5

1169,5

 

Khoai lang

 

Phát triển thân, củ

Thu hoạch

792,8

950,0

 

Cây sắn

Phát triển củ

6.513,0

 

Cây ăn quả

Phát triển quả

3.459,0                                           

 

Cây cà phê

Phát triển quả

344,0

 

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

 

 

 

 

5.434,0

4.273,1   

 

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 01/7/2015 – 07/7/2015)

1. Cây lúa

          - Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 770 ha (tăng 665 ha so với tuần trước; tăng 345 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3; diện tích nhiễm trung bình 50,5 ha, tỷ lệ bệnh 20-40% (các HTX ở thị xã Hương Trà, Hương Thủy; huyện Phú Vang, Phú Lộc, Quảng Điền, Phong Điền).

          - Sâu cuốn lá nhỏ đã và đang nở mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 5-10 con/m2, sâu giai đoạn trứng, tuổi 1-2. Trưởng thành tiếp tục vũ hóa mật độ 3-5 con/m2 (Huế, Hương Trà, Hương Thủy, Phú Lộc).

          - Rầy các loại gây hại mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 500 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 1, 3, rải rác trưởng thành.

          - Chuột: Diện tích nhiễm 8 ha (tăng 8 ha so với tuần trước; giảm 185 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 3-5% (Hương Long, Thủy Biều-Huế; các HTX ở thị xã Hương Thủy).

          Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như: nhện gié, sâu keo, bọ phấn, bệnh đốm nâu, bệnh thối thân thối bẹ... gây hại rải rác, mật độ, tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh nứt vỏ xì mủ:  Diện tích nhiễm 170 ha (tăng 30 ha so với tuần trước; tăng 75 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó nhiễm trung bình: 15 ha tỷ lệ bệnh 10% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 10 ha (không tăng so với tuần trước; giảm 85 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5% (Hương Nguyên, Hồng Hạ- A Lưới).

Ngoài ra, bệnh rụng lá Corynespora gây hại cục bộ tại Hương Bình-Hương Trà.

b) Cây bưởi Thanh trà:

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 160 ha (không tăng so với tuần trước; giảm 85 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 10-15% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền; Hương Hòa, Hương Phú-Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu đục thân, đục cành, ruồi đục quả, sâu vẽ bùa, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây Sắn:

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 590 ha (tăng 120 ha so với tuần trước, giảm 120 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1.000-3.000 con/m2 (Hương Văn, Hương Vân, Hương An-Hương Trà; Phong Hiền, Phong An-Phong Điền; Phú Xuân-Phú Vang).

- Các đối tượng gây hại khác như:  Bệnh thán thư, bọ phấn... gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

d) Cây rau:

Sâu ăn lá hành hoa, bệnh khô đầu lá hành hoa, ... gây hại giảm do thu hoạch và đang trồng mới.

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa        

Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại gia tăng về diện tích, tỷ lệ hại. Sâu cuốn lá nhỏ dự kiến có khả năng nở kéo dài và sẽ gây hại cục bộ giai đoạn lúa làm đòng-trổ. Các đối tượng sinh vật hại như: rầy các loại, nhện gié, chuột,... tiếp tục tích lũy, gia tăng mật độ và tỷ lệ hại.

2. Cây trồng khác

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, ruồi đục quả, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả.

- Nhện đỏ, bọ phấn, bệnh thán thư, ... tiếp tục gây hại trên cây sắn.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

- Hướng dẫn nông dân bón phân thúc đòng cân đối, đúng thời điểm, điều tiết nước hợp lý để cây lúa sinh trưởng phát triển khỏe chống chịu các sinh vật gây hại.

- Chỉ đạo phun trừ bệnh khô vằn trên các chân ruộng đang nhiễm bệnh chưa được phòng trừ, nhất là trên các chân ruộng gieo sạ dày, thấp trũng, tù đọng nước, để hạn chế lây lan.

- Tăng cường kiểm tra sâu cuốn lá nhỏ nở, đánh giá mật độ, diện phân bố và chỉ đạo phun trừ kịp thời sâu non tuổi 1, 2 ở những  nơi có mật độ cao (>20 con/m2 giai đoạn làm đòng-trổ).

-Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác như: rầy các loại, bọ phấn, nhện gié, chuột, ... để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp.

2. Cây trồng khác         

a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân nhừng khai thác mủ đối với vườn cây đang nhiễm bệnh và tiến hành trừ bệnh loét sọc miệng cạo, xì mủ để hạn chế lây lan, ảnh hưởng đến năng suất mủ. Khi bệnh ngừng phát triển mới tiến hành khai thác mủ.

b) Cây bưởi Thanh trà: Tăng cường công tác điều tra, dự tính dự báo và chỉ đạo các biện pháp chăm sóc, bón phân, tủ gốc và tưới nước để cây sinh trưởng phát triển.

c) Cây sắn: Tăng cường công tác kiểm tra và hướng dẫn nông dân thu gom các cây, lá bị nhiễm nhện đỏ, bọ phấn gây hại để tiêu hủy và phun trừ nơi có mật độ cao hạn chế lây lan.

d) Cây rau: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp.

e) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, nhất là trên các vườn ươm để hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

 

                                                                                                                                                                                                                         Chi cục Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Tình hình sản xuất và sinh vật gây hại trên cây lúa tại các huyện, thị xã và thành phố Huế

(Từ ngày 01/7/2015 đến ngày 07/7/2015)

TT

Huyện

Sinh vật gây hại trên cây lúa

Bệnh khô vằn

Chuột

Tổng

Nhẹ

Trung bình

Thuốc

Đuôi

Tổng

Nhẹ

1

Huế

 

 

 

        15,0

   850

3

3

2

Hương Thủy

350

300,0

50,0

        49,0

1.000

5

5

3

Hương Trà

100

100,0

 

 

 

 

 

4

Quảng Điền

  20

  19,5

 0,5

 75,9

36.200

 

 

5

Phong Điền

150

150,0

 

 

 

 

 

6

Phú Vang

150

150,0

 

     135,0

 

 

 

7

Phú Lộc

 

 

 

 

 

 

 

8

Nam Đông

 

 

 

 

 

 

 

9

A Lưới

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG

770

719,5

50,5

     274,9

38.050

8

8

 

                                                                        

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày