|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.356.929 Truy câp hiện tại 14.737
|
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 05/8 - 12/8/2019 Ngày cập nhật 13/08/2019
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 05/8 - 12/8/2019
Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dung như sau:
Các chỉ tiêu nước vùng đầm phá tương đối phù hợp đối với việc nuôi trồng các đối tượng thủy sản. Một số điểm đo ở vùng đầm phá như: Cồn Hợp Châu - thị trấn Thuận An, Trường Hà - xã Vinh Thanh có chỉ tiêu PO43- = 0,1mg/l sẽ làm cho quá trình tảo phát triển mạnh và tàn lụi nhanh hơn, giảm ôxy trong ao nuôi và gây ra hiện tượng phú dưỡng khi nhiệt độ duy trì ở mức cao (300C - 320C). Tại điểm cấp nước vùng nuôi xã Vinh Giang vào thời điểm đo lúc 10 giờ trưa có hàm lượng NH3 = 0,03 mg/l (nằm trong giới hạn cho phép). Tuy nhiên khí NH3 tồn tại vẫn là yếu tố gây bất lợi cho đối tượng nuôi và rất dễ làm cho các vật nuôi sốc khí độc vào thời điểm sáng sớm. Đề nghị bà con cần thận trọng khi cấp nước vào ao nuôi, theo dõi thường xuyên các yếu tố môi trường để có phương án xử lý kịp thời khi xảy ra hiện tượng bất thường của vật nuôi.
Điều 38 Luật Thủy sản quy định Điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản tại điểm đ, khoản 1 phải đăng ký đối với hình thức nuôi trồng thủy sản bằng lồng bè và đối tượng thủy sản nuôi chủ lực. Hồ sơ thủ tục đăng ký được quy định chi tiết tại Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. Đề nghị phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện/phòng Kinh Tế các thị xã phối hợp với phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp xã/phường hướng dẫn người nuôi thực hiện theo đúng quy định để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi được giao, cho thuê đất để nuôi trồng thủy sản; Giấy phép hoạt động nuôi trồng thủy sản trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, thủy điện; Quyết định giao khu vực biển hoặc hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, khu vực biển để nuôi trồng thủy sản cho các cá nhân và tổ chức có nhu cầu nuôi đảm bảo đúng quy định theo hướng dẫn tại Công văn số 910/SNNPTNT-CCTS ngày 05/6/2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc triển khai đăng ký nuôi thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực (tôm sú, tôm chân trắng, cá tra).
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước của 10 điểm nước cấp vùng đầm phá cho nuôi trồng thủy sản, 02 điểm nước cấp vùng biển cho nuôi tôm chân trắng trên cát và 03 điểm nước xả thải từ các ao nuôi tôm như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
Độ trong
(cm)
|
pH
|
NH3
(mg/l)
|
NO2
(mg/l)
|
PO43-
(mg/l)
|
H2S
(mg/l)
|
Độ
kiềm
(mg/l)
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
9h30
|
30
|
23
|
55
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
16h00
|
32
|
11
|
55
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
8h00
|
30
|
24
|
60
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
8h00
|
30
|
20
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
9h10
|
30
|
24
|
50
|
8,2
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
11h10
|
30
|
22
|
60
|
8,3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
12h20
|
32
|
21
|
60
|
8,3
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
9h30
|
32
|
17
|
60
|
7,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
9
|
Vùng nước cấp Vinh Giang
|
10h00
|
32
|
19
|
60
|
8,3
|
0,03
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
10h30
|
32
|
26
|
60
|
7,3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
10h00
|
30
|
32
|
60
|
8,3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
11h30
|
31
|
32
|
60
|
8,4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải xã Điền Lộc
|
11h00
|
30
|
27
|
45
|
7,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
14
|
Điểm xả thải xã Vinh An
|
9h00
|
32
|
21
|
55
|
8
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
53,7
|
15
|
Điểm xả thải 3 xã huyện Phú Lộc
|
9h45
|
32
|
16
|
40
|
8,4
|
0,03
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Các tin khác
|
|
|