|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.345.055 Truy câp hiện tại 6.064
|
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 03/8–09/8/2020 Ngày cập nhật 10/08/2020
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 03/8–09/8/2020
Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dung như sau:
Trong tuần qua, nhiệt độ nước đo được của vùng đầm phá có giảm nhẹ nhưng vẫn ở mức cao và tiệm cận với giới hạn cho phép trong nuôi trồng thủy sản; bên cạnh đó nước có màu xanh đậm, một số cống có nhiều bèo lấp kín, 10/15 điểm đo có tồn tại PO43- từ 0,1 - 0,25 mg/l, có 02 điểm xã Vinh Thanh (huyện Phú Vang) và xã Vinh Hưng (huyện Phú Lộc) tồn tại NH3 giá trị 0,009 mg/l và 0,02 mg/l nên có thể ảnh hưởng đến thủy sản nuôi. Dự báo trong tuần tới thời tiết vẫn tiếp tục thay đổi thất thường, có khả năng nắng nóng kéo dài vừa phải nhưng kèm theo mưa rào, dông rải rác làm môi trường nước cấp cho nuôi trồng thủy sản có sự biến động lớn giữa ngày và đêm, sẽ tác động trực tiếp đến loài động vật biến nhiệt như thủy sản. Bà con lưu ý các biện pháp kỹ thuật phù hợp để nâng cao hiệu quả vụ nuôi, bên cạnh đó phải chuẩn bị các phương án phòng chống trong bão lụt sắp đến để giảm thất thoát, rủi ro. Các biện pháp đã được hướng dẫn trong bản tin tuần trước.
Ngoài ra, một số nơi như Vinh Hiền còn tình trạng rác thải sinh hoạt chưa được thu gom vào đúng nơi quy định nên đã rơi, tràn và bay xuống vùng nuôi cá lồng, ảnh hưởng đến môi trường đầm phá chung và vùng nuôi cá lồng nói riêng; Đề nghị chính quyền địa phương tăng cường hơn trong vận động người dân để giữ sạch môi trường xung quanh vùng nuôi lồng của mình.
Ảnh hưởng dịch Covid-19 làm một số sản phẩm thủy sản khó tiêu thụ hơn và giá bán khá thấp; tuy nhiên, với hình thức nuôi xen ghép thu tỉa - thả bù của vùng đầm phá nên đã giảm bớt áp lực ứ đọng hàng hóa trong thời gian dài.
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
Độ trong
(cm)
|
pH
|
NH3
(mg/l)
|
NO2
(mg/l)
|
PO43-
(mg/l)
|
H2S
(mg/l)
|
Độ
kiềm
(mg/l)
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
8h30
|
32
|
18
|
40
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
15h30
|
32
|
14
|
50
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
8h30
|
32
|
20
|
40
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
8h00
|
31
|
18
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
9h20
|
30
|
19
|
40
|
8
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
11h10
|
31
|
22
|
50
|
8,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
8h30
|
30
|
18
|
50
|
7,7
|
0,009
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
9h30
|
31
|
21
|
50
|
7,8
|
0,02
|
0
|
0,1
|
0
|
53,7
|
9
|
Vùng nước cấp xã Giang Hải
|
11h00
|
31
|
26
|
50
|
7,9
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
53,7
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
11h30
|
31
|
30
|
60
|
8,1
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
89,5
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
11h00
|
32
|
33
|
45
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
14h00
|
33
|
33
|
45
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải huyện Phong Điền
|
11h30
|
33
|
26
|
35
|
8
|
0
|
0
|
0,25
|
0
|
89,5
|
14
|
Điểm xả thải huyện Phú Vang
|
9h00
|
30
|
17
|
50
|
7,9
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
15
|
Điểm xả thải huyện Phú Lộc
|
10h15
|
31
|
18
|
40
|
7,7
|
0,09
|
0
|
0,25
|
0
|
71,6
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Các tin khác
|
|
|