|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.339.239 Truy câp hiện tại 2.568
|
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 14/12 - 20/12/2020 Ngày cập nhật 21/12/2020
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 14/12 - 20/12/2020
Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dung như sau:
Trong thời gian qua, Chi cục Thủy sản đã phối hợp với Trung tâm Quan trắc Tài Nguyên và Môi trường Thừa Thiên Huế tiến hành lấy mẫu nước tại các điểm đầu ra của hệ thốngxử lý nước thải khu vực nuôi tôm chân trắng trên cát huyện Phong Điền để kiểm tra các chỉ tiêu BOD5, COD, chất rắn lơ lửng (TSS). Kết quả tại thôn Hải Thế, xã Phong Hải có TSS=1.088 mg/l cao hơn gấp 10 lần so với giá trị cho phép (Quy định của Phụ lục 1 đính kèm QCVN 02 -19 : 2014/BNNPTNT ≤ 100 mg/l); nếu không có biện pháp lắng lọc và xử lý nước tốt hoặc đưa trực tiếp vào ao nuôi tôm sẽ dễ làm mang tôm bị nhiễm bẩn, gây ra các loại bệnh trên tôm nuôi.
Các chỉ tiêu môi trường nước vùng đầm phá như độ mặn, độ kiềm, pH đều tương đối thấp do thời tiết trên địa bàn toàn tỉnh trong tuần qua tiếp tục có mưa vừa và mưa to kéo dài, nhiệt độ giảm thấp nên người dân cần chuẩn bị kỹ ao hồ, chưa nên thả giống ương vụ nuôi năm 2021; đặc biệt đối với các vùng ương nuôi nước ngọt, người dân thường thả giống cá ương nuôi sau 23/10 Âm lịch hàng năm.
Tại khoản 6 Điều 73 của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản quy định: Cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản không thuộc các đối tượng chủ lực (tôm chân trắng, tôm sú, cá tra) đã hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực (25/4/2019) tiếp tục được hoạt động và phải làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ương dưỡng giống thủy sản trước ngày 01/01/2021. Do đó, đề nghị chính quyền địa phương cấp xã quan tâm trong tuyên truyền, phối hợp trong quản lý các cơ sở ương dưỡng giống thủy sản trên địa bàn thực hiện theo đúng quy định của Luật Thủy sản.
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
Độ trong
(cm)
|
pH
|
NH3
(mg/l)
|
NO2
(mg/l)
|
PO43-
(mg/l)
|
H2S
(mg/l)
|
Độ
kiềm
(mg/l)
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
8h30
|
21
|
4
|
50
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35,8
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
15h00
|
21
|
3
|
45
|
6,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35,8
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
8h00
|
21
|
5
|
50
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35,8
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
9h00
|
22
|
3
|
40
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17,9
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
8h00
|
22
|
3
|
40
|
6,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35,8
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
10h20
|
22
|
4
|
50
|
6,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35,8
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
14h00
|
22
|
2
|
60
|
6,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35,8
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
11h30
|
22
|
0
|
50
|
6,3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17,9
|
9
|
Vùng nước cấp xã Giang Hải
|
10h30
|
22
|
3
|
50
|
6,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35,8
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
10h00
|
22
|
3
|
60
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
10h00
|
21
|
33
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
11h00
|
21
|
33
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải huyện Phong Điền
|
9h00
|
21
|
18
|
45
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0,25
|
89,5
|
14
|
Điểm xả thải huyện Phú Vang
|
13h30
|
22
|
2
|
60
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35,8
|
15
|
Điểm xả thải huyện Phú Lộc
|
11h00
|
22
|
0
|
40
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17,9
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Các tin khác
|
|
|