Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.336.305
Truy câp hiện tại 750
CÔNG KHAI KẾT QUẢ PHÂN LOẠI A/B/C VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP VÀ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN TẠI THỪ
CÔNG KHAI KẾT QUẢ PHÂN LOẠI A/B/C VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP VÀ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN TẠI THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2014
Ngày cập nhật 11/05/2015

Để cung cấp cho người tiêu dùng đầy đủ, kịp thời thông tin tin cậy kết quả kiểm tra, phân loại (A/B/C) về điều kiện sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm các sản phẩm nông lâm thuỷ sản; nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và đem lại lợi ích cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, người tiêu dùng.

Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thực hiện công khai kết quả kiểm tra, đánh giá phân loại điều kiện đảm bảo chất lượng Vật tư nông nghiệp và An toàn thực phẩm Nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014 như sau:

Tổng số cơ sở được kiểm tra, đánh giá: 241 cơ sở. Trong đó:

·     Chi cục Thú Y đã kiểm tra, xếp loại 68 cơ sở: (Phụ lục 1 kèm theo):

          + Có 21 cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm, trong đó 09 cơ sở xếp loại A, 12 cơ sở xếp loại B.

          +  Có 25 cơ sở kinh doanh thuốc thú y, trong đó 17 cơ sở xếp loại A, 08 cơ sở xếp loại B.

          +  Có 22 cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi, trong đó 17 cơ sở xếp loại A, 5 cơ sở xếp loại B.

·     Chi cục Lâm nghiệp đã kiểm tra xếp loại 16 cơ sở:

          + Có 16 cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây lâm nghiệp, trong đó 11 cơ sơ xếp loại A, 05 cơ sở xếp loại B (Phụ lục 2 kèm theo).

·     Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản đã kiểm tra, xếp loại 149 cơ sở (Phụ lục 3 kèm theo):

          +  Có 29 cơ sở chế biến thịt và sản phẩm từ thịt, trong đó 02 cơ sở xếp loại A, 26 cơ sở xếp loại B, 01 cơ sở xếp loại C.

          +  Có 18 cơ sở chế biến café bột, trong đó có 04 cơ sở xếp loại A, 14 cơ sở xếp loại B.

          + Có 17 cơ sở thu mua, sơ chế nông sản, trong đó có 01 cơ sở xếp loại A, 16 cơ sở xếp loại B.

          + Có 21 cơ sở thu mua, sơ  chế thủy sản, trong đó có 02 cơ sở xếp loại A, 19 cơ sở xếp loại B

          + Có 52 cơ sở chế biến thủy sản, trong đó có 10 cơ sở xếp loại A, 41 cơ sở xếp loại B, 01 cơ sở xếp loại C.

          + Có 12 cơ sở xản xuất, kinh doanh các loại hình khác, trong đó 02 cơ sở xếp loại A, 10 cơ sở xếp loại B.

·    Chi cục Nuôi trồng thủy sản đã kiểm tra, đánh giá 08 cơ sở (Phụ lục 4 kèm theo):

           + Cơ sở sản xuất giống thủy sản: Có 01 cơ sở, trong đó: 01 cơ sở xếp loại A.

           + Cơ sở kinh doanh thức ăn thủy sản: Có 07 cơ sở, trong đó có 07 cơ sở xếp loại A.

Các hình thức xếp loại A/B/C cụ thể như sau:

          - Loại A (tốt): Áp dụng đối với cơ sở đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về điều kiện đảm bảo chất lượng VTNN, an toàn thực phẩm NLTS.

          - Loại B (đạt): Áp dụng đối với cơ sở cơ bản đáp ứng các yêu cầu về điều kiện đảm bảo chất lượng VTNN, an toàn thực phẩm NLTS; vẫn còn một số sai lỗi nhưng chưa ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng, an toàn thực phẩm.

          - Loại C (không đạt): Áp dụng đối với cơ sở chưa đáp ứng các yêu cầu về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm.

          Như vậy, người tiêu dùng cần chọn mua những sản phẩm được sản xuất, kinh doanh từ các cơ sở đã được Cơ quan kiểm tra xếp loại A, B nhằm hạn chế nguy cơ các sản phẩm vật tư nông nghiệp không đảm bảo chất lượng và mất an toàn thực phẩm trong lĩnh vực thực phẩm nông lâm thủy sản./.

(Kết quả kiểm tra, xếp loại vui lòng xem file đính kèm)

Tập tin đính kèm:
Chi cục Quản lý chất lượng NLS và TS
Các tin khác
Xem tin theo ngày