|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.356.929 Truy câp hiện tại 17.747
|
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 08/7 - 15/7/2019 Ngày cập nhật 15/07/2019
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 08/7 - 15/7/2019
Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dung như sau:
Trong tuần qua, thời tiết cực đoan, nắng nóng kéo dài và dự báo trong những ngày đến sẽ có mưa dông xảy ra vào chiều tối làm nhiệt độ chênh lệch giữa ban ngày và ban đêm; bên cạnh đó sẽ làm pH nước dao động chênh lệch trong ngày lớn hơn 0,5 đơn vị; độ kiểm thấp và không ổn định nên ảnh hưởng đến sức khỏe thủy sản nuôi. Cụ thể, tại khu vực thôn Tân Lập – thị trấn Sịa, Cồn Tè – xã Hương Phong, Cồn Hợp Châu - thị trấn Thuận An, Đình Đôi - xã Vinh Hưng có độ kiềm khá thấp (53,7 mg/l); nhiệt độ nước vào thời điểm buổi sáng đo được khá cao (320C - 340C) nên tiềm ẩn nguy cơ bùng phát khí độc vào thời điểm sáng sớm, tại điểm cấp nước vùng nuôi Trường Hà – xã Vinh Thanh hàm lượng NH3 = 0,03 mg/l (nằm trong giới hạn cho phép). Tuy nhiên khí NH3 tồn tại vẫn là yếu tố gây bất lợi cho đối tượng nuôi do đó bà con cần chú ý các biện pháp kỹ thuật để nhằm chống nóng cho đối tượng nuôi, tăng và duy trì độ kiềm trong ao, nâng cao sức đề kháng cho thủy sản nuôi và tích cực kiểm tra (đặc biệt trước và sau cơn mưa dông) đảm bảo có các biện pháp xử lý kịp thời khi có các hiện tượng bất lợi xảy ra.
Kết quả mẫu nước do Trung tâm Quan trắc môi trường và Bệnh thủy sản Miền Bắc phân tích tại khu vực nguồn nước cấp Thuận An và Lăng Cô đã xác định được 04 loài tảo độc hại Skeletonema costatum, Ceratium fucar, Ceratium fusus, Dinophysis caudata, trong đó Skeletonema costatum có mật độ 250 - 425 tb/l, mật độ Vibrio tổng số có tồn tại nhưng đều thấp hơn giới hạn cảnh báo. Do đó, người nuôi không nên chủ quan khi cấp nước vào ao, nên lấy nước vào thời điểm đỉnh triều qua túi lọc và thường xuyên theo dõi các yếu tố môi trường.
Dự báo thủy văn về mực nước, dòng chảy của các sông trong tuần tới ít biến đổi và giảm thấp, vì vậy bà con nuôi cá lồng trên các sông tiếp tục thực hiện các biện pháp kỹ thuật để tạo dòng chảy, tăng cường ôxy, giải phóng khí độc (NH3, H2S,...) cho cá nuôi nhằm hạn chế rủi ro và thiệt hại xảy ra.
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước của 10 điểm nước cấp vùng đầm phá cho nuôi trồng thủy sản, 02 điểm nước cấp vùng biển cho nuôi tôm chân trắng trên cát và 03 điểm nước xả thải từ các ao nuôi tôm như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
Độ trong
(cm)
|
pH
|
NH3
(mg/l)
|
NO2
(mg/l)
|
PO43-
(mg/l)
|
H2S
(mg/l)
|
Độ
kiềm
(mg/l)
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
8h40
|
30
|
19
|
55
|
7,9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
15h30
|
32
|
9
|
60
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
8h10
|
30
|
21
|
55
|
7,9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
8h00
|
33
|
18
|
50
|
8,2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
9h10
|
33
|
19
|
50
|
8,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
11h20
|
33
|
20
|
60
|
8,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
8h40
|
33
|
17
|
60
|
8
|
0,03
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
9h45
|
33
|
15
|
60
|
8,2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
9
|
Vùng nước cấp Vinh Giang
|
10h35
|
34
|
20
|
50
|
8,2
|
0
|
0
|
0,25
|
0
|
89,5
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
11h00
|
34
|
28
|
60
|
8,2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
104,7
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
9h30
|
29
|
31
|
60
|
7,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
11h10
|
29
|
31
|
60
|
7,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải xã Điền Lộc
|
10h30
|
32
|
16
|
40
|
8,1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125,3
|
14
|
Điểm xả thải xã Vinh An
|
9h10
|
33
|
18
|
60
|
8
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
15
|
Điểm xả thải 3 xã huyện Phú Lộc
|
10h10
|
34
|
16
|
50
|
8,3
|
0,03
|
0
|
0,25
|
0
|
71,6
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Các tin khác
|
|