Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.363.056
Truy câp hiện tại 14.919
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/6 đến 19/6/2018
Ngày cập nhật 21/06/2018

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 13/6/2018 đến ngày 19/6/2018)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

         - Nhiệt độ: TB:29,90C; Cao nhất:36,00C; Thấp nhất:24,20C

          - Độ ẩm: TB:75,5%; Thấp nhất:54%.

          - Ngày mưa:0 ngày. Lượng mưa:0 mm      

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

* Vụ Đông Xuân muộn

 

* Vụ Hè Thu

 

 

685

 

 

25.765,44

 

 

 

685

 

 

- Đã gieo cấy: 25.596,46 ha (trong đó Hè Thu sớm 166 ha)

 
- Diện tích thu hoạch 5 ha, lúa trổ 550 ha, làm đòng chuẩn bị trổ: 130 ha (Vinh Thái, Vinh Hà).

- Hè Thu chính vụ:25.430,46ha(Mũi chông: 650,4 ha; 3 lá-đẻ nhánh: 24.780,06 ha

- Hè Thu sớm: 166 ha, trong đó diện tích lúa trổ: 75 ha (Thủy Tân), làm đòng 91 ha.

Cây ngô

* Đông Xuân

 

* Hè Thu

 

1.164,9

 

1.069,8

 

352,5

 

Thu hoạch:      798,3 ha

Phát triển quả: 271,5 ha

Cây con

Cây lạc

* Đông Xuân

 

* Hè Thu

 

2.993,4

 

246

 

3.015,3

 

160,0

 

Thu hoạch:   2.293 ha

Phát triển quả: 722,3 ha

Nảy mầm-cây con

Cây sắn

* Đông Xuân

* Hè Thu

 

6.132,7

 

5.286,6

323,5

 

Phát triển thân lá - củ

Mới trồng

Cây ăn quả

3.367

3.367

Phát triển thân cành, phát triển quả

Rau các loại

* Đông Xuân

 

*Hè Thu

 

2.826,3

 

1.675

 

2.049,4

 

717,6

 

Thu hoạch:        1.837,4 ha

Phát triển thân lá: 212 ha

Mới trồng-cây con

Khoai lang

* Đông Xuân

 

* Hè Thu

 

1.435,4

 

654,2

 

1.179,8

 

227,8

 

Thu hoạch:     981,5 ha

Phát triển củ: 198,3 ha

Mới trồng-nảy mầm

Đậu các loại

* Đông Xuân

 

* Hè Thu

 

894,8

 

485

 

392,1

 

187,0

 

Thu hoạch:      122 ha

Phát triển trái: 270,1 ha

Mới gieo-nảy mầm

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB:            31 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

Kinh doanh:         6.706,0 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha

 

          Diệt chuột: 14.900 đuôi chuột (thu đuôi chuột trong tuần 500 đuôi), thuốc diệt chuột Racumin đã sử dụng 126,5 kg (sử dụng thuốc diệt chuột trong tuần 22 kg).

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 13/6 đến 19/6/2018)

1. Trên cây lúa

* Đông Xuân muộn: Bệnh khô vằn diện tích nhiễm 245 ha (tăng 120 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3. Sâu cuốn lá nhỏ diện tích nhiễm 5 ha (giảm 20 ha so với tuần trước), mật độ 10-20 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 4-5.Các đối tượng khác như bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt, rầy, nhện gié,… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.

* Hè Thu 2018:

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 606ha (giảm 81 ha so với tuần trước; tăng 276 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 5-6 con/m2 (các HTX ở Hương Thủy, Huế, Hương Trà, Phú Vang, ...).

- Rầy lưng trắng gây hại mật độ 50-100con/m2, nơi cao 500-1.000con/m2, rầy giai đoạn trưởng thành - trứng, tuổi 1-2 (Thủy Thanh-Hương Thủy,...).

- Chuột: Diện tích nhiễm 130 ha(tăng 130 ha so với tuần trước, tăng 130 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao 15%, diện tích nhiễm trung bình 10 ha (Hương Thủy, Quảng Điền,…)

- Các đối tượng khác như sâu cuốn lá nhỏ, bọ trĩ,… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 299 ha (giảm24 haso với tuần trước, tăng 114ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc, A Lưới).

- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 263 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 263ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20% (Phong Điền, Phú Lộc).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm lá, phấn trắng,héo đen đầu lá, bệnh loét sọc miệng cạo,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh T:

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 138,5ha (tăng0,5 ha so với tuần trước, giảm 36,5ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 30-40% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 58ha (không tăngso với tuần trước, tăng 58 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%.

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm bệnh 30 ha (tăng 30 ha so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng-Hương Thủy).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, câu cấu,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây rau:Các đối tượng sinh vật như dòi đục cọng hành, sâu tơ, sâu xanh bướm trắng, bệnh khô đầu lá, dòi đục cọng hành,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

d) Cây hồ tiêu:

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 21,5 ha (không tăngso với tuần trước, tăng 4,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 26,3 ha (không tăngso với tuần trước, giảm 6,7 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 7%, bệnh cấp 1-3.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 22,5 ha (không tăngso với tuần trước, tăng 22,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

e) Cây trồng khác:Các đối tượng sinh vật gây hại như sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh héo rũ,… gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp, cục bộ một số diện tích trồng sen bị bệnh thán thư gây hại tỷ lệ bệnh 10-20%, cục bộ >70% (Quảng Điền, Phong Điền, Phú Vang,…).

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

          * Đông Xuân muộn: Các đối tượng sinh vật tiếp tục gây hại trên diện tích lúa làm đòng - trổ.

          * Hè Thu:

- Rầy lưng trắng tiếp tục phát sinh tích lũy gia tăng mật độ trên đồng ruộng, có khả năng mang virus gây bệnh lùn sọc đen.

- Chuột gây hại gia tăng tỷ lệ và diện phân bố, nhất là trên diện tích gần cồn mồ, đê đập, ven làng,…

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như: chuột, sâu cuốn lá nhỏ, sâu cuốn lá lớn,bệnh khô vằn... tiếp tục phát sinh, phát triển trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, … gây hại trên cây rau.

IV. Đề nghị

1.Cây lúa

* Đối với Đông Xuân muộn: Theo dõi chặt chẽcác đối tượng sinh vật gây hại, diễn biến thời tiết để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ kịp thời trên diện hẹp.

* Đối với Hè Thu:

- Hướng dẫn nông dân chăm sóc, tỉa dặm diện tích lúa giai đoạn đẻ nhánh nhằm đảm bảo mật độ trên đồng ruộng, bón phân thúc cân đối kịp thời, điều tiết nước hợp lý, giúp cây lúa sinh trưởng phát triển khỏe, hạn chế chua phèn, ngộ độc hữu cơ trong điều kiện thời tiết nắng nóng, nhiệt độ cao.

- Tăng cường thu mẫu rầy lưng trắng để gửi giám định rầy mang virus gây bệnh lùn sọc đen và chỉ đạo phun trừ rầy nơi có mật độ cao kịp thời, hạn chế lây lan.

- Tăng cường công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, nhất là bệnh lùn sọc đen có khả năng xuất hiện trên diện tích lúa nhiễm rầy lưng trắng.

- Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột để hạn chế mật độ, lây lan.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt tạo độ thông thoáng, tưới nước hợp lý để cây sinh trưởng phát triển. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự báo phát sinh gây hại trong thời gian tới.

c) Cây rau:Hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp kỹ thuật về trồng, chăm sóc, tưới nước, bón phân hợp lý, quản lý sinh vật gây hại nhằm hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

d) Cây lạc:Đẩy nhanh tiến độ thu hoạch và triển khai làm đất để gieo vụ Hè Thu đảm bảo diện tích theo kế hoạch. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp phòng trừ trên diện hẹp.

d) Cây trồng khác (sắn,ngô, tiêu, cây lâm nghiệp,…):Tăng cường điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại như rệp sáp bột hồng, bệnh chổi rồng, khảm lá,… trên cây sắn; bệnh chết nhanh, chết chậm,… trên cây tiêu; bệnh thán thư,… trên cây sen; sâu ăn lá trên cây lâm nghiệp,… để có biện phápquản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

                                                                                       Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày