Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 10.891
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/11 đến 20/11/2018
Ngày cập nhật 22/11/2018

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 14/11/2018 đến ngày 20/11/2018)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

         - Nhiệt độ: TB: 26,40C; Cao nhất: 31,40C; Thấp nhất: 21,00C   

          - Độ ẩm:    TB: 87,8%;  Thấp nhất: 60,0%    

          - Ngày mưa: 0 ngày.  Lượng mưa: 0 mm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

(Số liệu theo thống kê)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây sắn

6.456,4

5.959

Thu hoạch:    4.407,6 ha

Phát triển củ: 1.551,4 ha

Cây ăn quả

3.367

3213,6

Phát triển thân cành

Rau các loại

1.831

1.659,5

Thu hoạch:        1.083 ha

Phát triển thân lá: 576,5 ha

Cây ném

165,85

129

Phát triển thân lá: 129 ha

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB:            31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8641,6

Kinh doanh:          6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha

Diện tích đã cày lật đất 1.125 ha (Phong Điền 5 ha; Hương Thủy 700 ha; Hương Trà 250 ha; Phú Lộc 50 ha).

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Trên lúa chét, cỏ dại

- Sâu cuốn lá nhỏ mật độ 3-10 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 5-nhộng; rầy các loại mật độ 50-100 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 3-5; bệnh đạo ôn lá, bệnh khô vằn tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%; ốc bươu vàng, mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 10-15 con/m2 (trứng, ốc non và trưởng thành).

- Các đối tượng sinh vật có ích như bọ rùa, kiến ba khoang, nhện các loại mật độ 1-3 con/m2.

2. Cây cao su

 - Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 453 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 2 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc).

- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 240 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 240 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20% (Phong Điền).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm lá, phấn trắng, héo đen đầu lá,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 150 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, giảm 170 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Hương Vân-Hương Trà; Thủy Biều - Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

4. Cây rau

Các đối tượng sinh vật gây hại như: sâu ăn lá hành, dòi đục cọng hành, sâu tơ, bọ nhảy, bệnh khô đầu lá, ... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

5. Cây hồ tiêu

Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, bệnh chết nhanh, chết chậm, bệnh đốm đen, bệnh đốm rong, tuyến trùng, rệp sáp, … gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

6. Cây trồng khác: Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên lúa chét, cỏ dại

          Các đối tượng sinh vật gây hại như sâu cuốn lá, rầy các loại, nhện gié, chuột, bệnh đạo ôn lá, bệnh khô vằn, bệnh lem lép hạt,... tiếp tục tồn tại và phát triển trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, … gây hại trên cây rau.

- Bệnh chảy nhựa, bọ phấn, nhện đỏ,… gây hại trên cây sắn.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Chỉ đạo các địa phương đẩy nhanh tiến độ cày lật đất để tiêu hủy lúa chét, cỏ dại hạn chế sinh vật gây hại tồn tại trên đồng ruộng.

- Tiếp tục chỉ đạo rà soát kế hoạch, diện tích sản xuất, vật tư nông nghiệp (giống, phân bón, ...) để chuẩn bị sản xuất và dự phòng.

- Tăng cường điều tra phát hiện, thu thập số liệu phát dục, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa chét, cỏ dại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo.

- Tổ chức diệt chuột, ốc bươu vàng để hạn chế mật độ trước khi xuống vụ.

2. Cây cao su: Chỉ đạo chăm sóc và duy trì, ổn định diện tích cây cao su đã trồng. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

3. Cây ăn quả: Khơi thông hệ thống thoát nước, tránh ngập úng cục bộ khi có mưa lớn xảy ra; vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, cành sâu bệnh, quét vôi vào gốc, thân cây; tăng cường bón phân chuồng hoai mục,... để hạn chế nguồn bệnh phát sinh gây hại. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo chủ động phòng trừ kịp thời.

4. Cây trồng khác (rau, sắn, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Chỉ đạo thu hoạch rau, sắn,... để hạn chế thiệt hại do ảnh hưởng thời tiết bất lợi. Tiếp tục điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý phòng trừ kịp thời, trên diện hẹp. Đối với cây sắn tăng cường kiểm tra các giống sắn nhập nội về trồng mới nhằm phát hiện sớm bệnh khảm lá virút, bệnh chuổi rồng, rệp sáp bột hồng để có biện pháp xử lý ngay từ đầu vụ, ngăn chặn kịp thời bệnh lây lan trên địa bàn Tỉnh.

                                                                                                                                          Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày