|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.347.789 Truy câp hiện tại 7.519
|
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 14 - 20/9/2020 Ngày cập nhật 21/09/2020
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 14 - 20/9/2020
Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dung như sau:
Các yếu tố môi trường vùng đầm phá và ven biển ít biến động. Tuy nhiên, vào các ngày cuối tuần ảnh hưởng của cơn bão số 5 nên thời tiết, môi trường có biến động phức tạp do mưa to, sóng lớn, gió mạnh,....với các biện pháp phòng chống trước và sau cơn bão đã được chính quyền địa phương và người dân thực hiện kịp thời, chủ động nhằm đảm bảo an toàn, hiệu quả cho các vùng nuôi trên cát, cao triều đầm phá và nuôi cá lồng, đặc biệt các vùng ương dưỡng giống thuỷ sản cho năm sau.
Đã có những thiệt hại về giống đang ương dưỡng, thuỷ sản thương phẩm do vỡ đê ao nuôi, rách lưới lồng làm đối tượng nuôi thoát ra ngoài sau cơn bão số 5 xảy ra.
Mặc dù giá thuỷ sản thương phẩm có tăng nhưng vẫn ở mức thấp và tiêu thụ chậm hơn so với năm trước nhưng để thu hồi vốn và công sức lao động trong năm qua, người nuôi nên tiếp tục thu hoạch sản phẩm nuôi lồng, chú ý một số biện pháp kỹ thuật như rãi vôi xung quanh bờ ao trước khi mưa, chăm sóc tích cực, giăng lưới đề phòng khi có mưa lớn, tạt vôi và treo túi vôi ở các lồng nuôi khi tiếp tục duy trì sản phẩm qua lụt.
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã có Công văn số 8310/UBND-NN ngày 12/9/2020 về việc tình hình nuôi cá lồng tại các địa phương, trong đó chỉ đạo các huyện, thị xã giao, cho thuê mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản theo đúng quy định của Luật Đất đai. Đề nghị chính quyền địa phương cấp xã có nuôi trồng thuỷ sản quan tâm đôn đốc, hướng dẫn người nuôi thực hiện để đủ điều kiện đăng ký nuôi trồng thuỷ sản bằng lồng bè (kể cả nuôi chắn sáo, nuôi giàn nhuyễn thể) và đối tượng thuỷ sản nuôi chủ lực (nuôi tôm sú, tôm chân trắng).
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước của 10 điểm nước cấp vùng đầm phá cho nuôi trồng thủy sản, 02 điểm nước cấp vùng biển cho nuôi tôm chân trắng trên cát và 03 điểm nước xả thải từ các ao nuôi tôm như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
Độ trong
(cm)
|
pH
|
NH3
(mg/l)
|
NO2
(mg/l)
|
PO43-
(mg/l)
|
H2S
(mg/l)
|
Độ
kiềm
(mg/l)
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
9h50
|
28
|
20
|
45
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
15h00
|
28
|
11
|
40
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
8h00
|
28
|
24
|
40
|
7,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
8h00
|
32
|
16
|
50
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
9h00
|
32
|
18
|
40
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
11h10
|
31
|
20
|
60
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
7h30
|
31
|
22
|
60
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
9h00
|
32
|
24
|
60
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
9
|
Vùng nước cấp xã Giang Hải
|
10h40
|
33
|
29
|
50
|
7,9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
11h40
|
33
|
33
|
55
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
11h20
|
28
|
33
|
45
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
12h40
|
28
|
33
|
45
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải huyện Phong Điền
|
11h50
|
28
|
25
|
34
|
8
|
0
|
0
|
0,25
|
0
|
89,5
|
14
|
Điểm xả thải huyện Phú Vang
|
8h15
|
32
|
21
|
60
|
7,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
15
|
Điểm xả thải huyện Phú Lộc
|
9h50
|
32
|
25
|
45
|
8
|
0
|
0
|
0,25
|
0
|
71,6
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Các tin khác
|
|