|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.356.929 Truy câp hiện tại 680
|
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 12/8 - 18/8/2019 Ngày cập nhật 20/08/2019
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 12/8 - 18/8/2019
Tuần qua, môi trường nước đầm phá cơ bản đảm bảo cho nuôi trồng thủy sản; nhưng, chỉ tiêu PO43- = 1mg/l tại cống 3 xã (Vinh Giang, Vinh Mỹ, Vinh Hưng - huyện Phú Lộc) tiếp tục vượt gấp 2 lần giới hạn cho phép.
Năm nay thời tiết nắng kéo dài nên bà con nuôi vùng đầm phá đang tiếp tục cải tạo để thả giống; việc này sẽ ảnh hưởng đến chất lượng nước vùng nước cấp do bùn thải xả ra nên cần thận trọng. Ngoài ra, thả nuôi trong giai đoạn sắp đến mùa mưa bão cần phải có biện pháp chủ động phòng ngừa để tránh các thiệt hại.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư số 07/2019/TT-BNNPTNT ngày 07/8/2019 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về thức ăn thủy sản. Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2020 bao gồm 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn thủy sản:
1. Thức ăn thủy sản. Phần 1: Thức ăn hỗn hợp
Ký hiệu: QCVN 02-31-1 : 2019/BNNPTNT.
2. Thức ăn thủy sản. Phần 2: Thức ăn bổ sung
Ký hiệu: QCVN 02-31-2 : 2019/BNNPTNT.
3. Thức ăn thủy sản. Phần 3: Thức ăn tươi, sống
Ký hiệu: QCVN 02-31-3 : 2019/BNNPTNT.
Thông tư được đăng tải tại cổng thông tin điện tử của Chính phủ hoặc Website của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Đề nghị các địa phương triển khai đến các cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn thủy sản và người dân nghiên cứu thực hiện. Trong đó, thức ăn thủy sản trước khi lưu thông trên thị trường phải công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố hợp quy. Trình tự công bố hợp quy và hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại khoản 3,4 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của các tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa phương.
Tổng hợp kết quả đo như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
Độ trong
(cm)
|
pH
|
NH3
(mg/l)
|
NO2
(mg/l)
|
PO43-
(mg/l)
|
H2S
(mg/l)
|
Độ
kiềm
(mg/l)
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
9h30
|
29
|
18
|
50
|
7,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
15h00
|
30
|
10
|
55
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35,8
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
8h00
|
29
|
20
|
55
|
7,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
9h30
|
29
|
17
|
50
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
8h10
|
29
|
18
|
50
|
7,8
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
11h30
|
29
|
20
|
60
|
8,2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
10h30
|
29
|
18
|
55
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
7h30
|
29
|
16
|
45
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
9
|
Vùng nước cấp Vinh Giang
|
8h30
|
29
|
28
|
40
|
7,6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
9h00
|
29
|
28
|
55
|
7,9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
10h00
|
29
|
30
|
55
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
11h30
|
30
|
30
|
55
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải xã Điền Lộc
|
11h00
|
30
|
25
|
45
|
7
|
0
|
0
|
0,25
|
0
|
89,5
|
14
|
Điểm xả thải xã Vinh An
|
7h00
|
29
|
19
|
45
|
7,9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
15
|
Điểm xả thải 3 xã huyện Phú Lộc
|
8h00
|
29
|
14
|
20
|
8,5
|
0
|
0
|
1
|
0
|
89,5
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Tập tin đính kèm: Các tin khác
|
|