|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.356.929 Truy câp hiện tại 17.978
|
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 07/10 - 13/10/2019 Ngày cập nhật 14/10/2019
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 07/10 - 13/10/2019
Trong tuần qua, Thừa Thiên Huế đã có nơi mưa dông vừa và vùng đầm phá có mưa to, biên độ triều cao nên đã gây tràn đê bao một số vùng nuôi hạ triều thấp trũng; nhưng nhờ sự chủ động chuẩn bị sớm của người nuôi (vây lưới xung quanh ao) nên không có thiệt hại do đối tượng nuôi thất thoát ra ngoài. Các chỉ tiêu môi trường vùng nước cấp ven biển huyện Phong Điền và đầm phá đều nằm trong khoảng phù hợp để ương nuôi thủy sản.
Năm nay lượng cá dìa giống tự nhiên trôi vào hai vùng cửa biển của tỉnh Thừa Thiên Huế rất ít và hầu như không có nên giá giống rất cao. Tuy nhiên, thông tin từ cơ sở cho thấy từ ngày 18/9 đến ngày 04/10 tại Cửa biển Hải Dương và Vinh Hiền giống cá nâu kích cỡ 1,0-1,2 cm (khoảng 6.000 - 10.000 con/kg) ngoài tự nhiên trôi vào với số lượng cá khá nhiều, ngoài ra còn có giống cá mú. Đây là các loài giống bản địa rất tốt cho nuôi xen ghép vùng đầm phá hàng năm, người nuôi tận dụng và có sự chuẩn bị tốt để ương dưỡng thả vụ nuôi năm 2020.
Tuần đến theo dự báo từ Đài Khí tượng thủy văn Thừa Thiên Huế có thể có mưa vừa, mưa to và có nơi mưa rất to và dông, trong cơn dông đề phòng tố lốc, sét và gió giật mạnh. Lượng mưa 50 – 100 mm, có nơi cao hơn. Vì vậy, đề nghị chính quyền địa phương phổ biến cho người nuôi theo dõi chặt chẽ bản tin thời tiết để có phương án chủ động trong phòng chống bão lụt, thu hoạch thủy sản thương phẩm ở vùng nuôi có nguy cơ ảnh hưởng cao.
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước của 10 điểm nước cấp vùng đầm phá cho nuôi trồng thủy sản, 02 điểm nước cấp vùng biển cho nuôi tôm chân trắng trên cát và 03 điểm nước xả thải từ các ao nuôi tôm như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
Độ trong
(cm)
|
pH
|
NH3
(mg/l)
|
NO2
(mg/l)
|
PO43-
(mg/l)
|
H2S
(mg/l)
|
Độ
kiềm
(mg/l)
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
8h00
|
27
|
14
|
50
|
7,9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
11h00
|
27
|
4
|
55
|
8,3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
7h40
|
27
|
18
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
10h30
|
29
|
18
|
50
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
10h00
|
29
|
17
|
50
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
8h00
|
29
|
15
|
60
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
8h30
|
28
|
14
|
60
|
7,7
|
0,009
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
9h30
|
28
|
15
|
50
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
9
|
Vùng nước cấp Vinh Giang
|
10h30
|
28
|
16
|
60
|
7,9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
11h00
|
28
|
23
|
60
|
8,3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
8h30
|
27
|
30
|
60
|
7,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125,3
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
9h30
|
27
|
30
|
60
|
7,6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải xã Điền Lộc
|
9h00
|
27
|
21
|
40
|
8,1
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
107,4
|
14
|
Điểm xả thải xã Vinh An
|
8h50
|
28
|
15
|
60
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
15
|
Điểm xả thải 3 xã huyện Phú Lộc
|
10h00
|
28
|
5
|
40
|
7,9
|
0
|
0
|
0,25
|
0
|
71,6
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Các tin khác
|
|