Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.362.995
Truy câp hiện tại 14.883
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/4 đến 17/4/2018
Ngày cập nhật 19/04/2018

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 11/4/2018 đến ngày 17/4/2018)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 25,80C; Cao nhất: 36,00C; Thấp nhất: 21,00C

          - Độ ẩm: TB: 88,0%; Thấp nhất: 59,0%.

          - Ngày mưa: 03 ngày. Lượng mưa: 3,8mm

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

Vụ Đông Xuân 2017-2018

28.565

28.438,35

(Trong đó ĐX muộn: 578 ha)

 

Trổ: 17.354 ha (trong đó chắc xanh: 1.200 ha, đang trổ: 16.154 ha)

Làm đòng: 10.506,35 ha

Đẻ nhánh: 578 ha (Vinh Thái, Vinh Hà)

Cây ngô

1.164,9

1.044,8

Thu hoạch:                                 5 ha

Phát triển quả:                        445 ha

Mới trồng-Phát triển thân lá: 594,8ha

Cây lạc

2.993,4

3.015,3

Phát triển quả: 2.951,5 ha

Mới trồng:            63,8 ha

Cây sắn

6.132,7

5.196,6

 

Cây con-phát triển thân lá: 5.134,6 ha

Mới trồng-nảy mầm:               62 ha

Cây ăn quả

3.367

3.367

Phát triển thân cành, phát triển quả

Rau các loại

2.826,3

1.925,4

Thu hoạch:               200 ha

Phát triển thân lá: 1.725,4 ha

Cây ớt

187,1

122,6

Ra hoa, phát triển trái: 122,6 ha

Khoai lang

1.435,4

1.166,8

Phát triển thân lá: 1.166,8 ha

Đậu các loại

874,8

372,1

Phát triển thân lá

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh:   243,5 ha

KTCB:             31 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

Kinh doanh:          6.706,0 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha

 

          Diệt chuột: 122.150 đuôi chuột, thuốc diệt chuột Racumin đã sử dụng 167,5 kg.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 11/4 đến 17/4/2018)

1. Trên cây lúa

- Rầy nâu, lưng trắng: Diện tích nhiễm 216,5 ha (giảm 5,5 ha so với tuần trước, giảm 587,5 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 750-1.500 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 5-trưởng thành-trứng, mật độ ổ trứng 2-3 ổ/dảnh, diện tích nhiễm trung bình 30 ha (tăng 20 ha) mật độ 1.500-3.000 con/m2, diện tích nhiễm nặng 13 ha (tăng 10 ha) mật độ >5.000 con/m2 (Phú Hồ, Phú Đa, Phú Mỹ, Phú Mậu-Phú Vang, Hương Phong-Hương Trà, Lộc Điền-Phú Lộc,...).

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 100 ha (giảm 470 ha so với tuần trước, giảm 25 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 10-20 con/m2 sâu tuổi 2-4.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 5.323 ha (tăng 1.546 ha so với tuần trước, tăng 872 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3, trong đó diện tích nhiễm trung bình 468 ha tỷ lệ bệnh 25-40% bệnh cấp 3-5, diện tích nhiễm nặng 70 ha tỷ lệ bệnh >40% bệnh cấp 5-7.

- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 395 ha (tăng 395 ha so với tuần trước;giảm 196,1 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, diện tích nhiễm trung bình 20 ha, tỷ 10-20% (Thủy Vân, Thủy Phù-Hương Thủy, Phú Hồ, Phú Đa, Phú Mỹ-Phú Vang, Hương Phong-Hương Trà, ...).

- Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 11,25 ha (tăng 11,25 ha so với tuần trước;giảm 13,15 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-20% (Phú Hồ-Phú Vang,...).

- Chuột: Diện tích nhiễm 173 ha (tăng 8 ha so với tuần trước, tăng 135 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao15% (các HTX tại Hương Trà, Phú Lộc, Quảng Điền).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu cắn gié, bệnh đốm nâu, gạch nâu, bạc lá vi khuẩn, đốm sọc vi khuẩn, bệnh vàng lá sinh lý, đạo ôn cổ lá,... mật độ, tỷ lệ hại thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 383 ha (giảm 100 ha so với tuần trước, tăng 233 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Hương Trà, Nam Đông, Phong Điền, A Lưới).

- Bệnh phấn trắng: Diện tích nhiễm 175 ha (tăng 90 ha so với tuần trước, tăng 175 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%. Diện tích nhiễm nặng 15 ha, tỷ lệ 20-40% (Nam Đông)

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm lá, héo đen đầu lá, bệnh loét sọc miệng cạo,... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh T:

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 152,5 ha (giảm 20 ha so với tuần trước, giảm 65,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 30-40% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 57 ha (giảm 40 ha so với tuần trước, tăng 597 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%.

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, câu cấu,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây rau:- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 20 ha (tăng 20 ha so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 15-30% (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật như sâu tơ, sâu xanh bướm trắng, bệnh khô đầu lá, dòi đục cọng hành,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

d) Cây hồ tiêu:

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 16,5 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 1,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 16,3 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 5,3 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10 -15 %, bệnh cấp 1-3.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 22 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 21,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

e) Cây lạc:

- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm bệnh 200 ha (tăng 100 ha so với tuần trước, không tăng so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-20 con/m2 (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm lá, bệnh héo rũ,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian gian tới

1. Trên cây lúa

           Do điều kiện thời tiết âm u, mưa nhỏ, đêm và sáng trời rét, ẩm độ không khí cao thuận lợi cho bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt lúa, khô vằn, rầy nâu tiếp tục gây hại gia tăng và có khả năng gây hại nặng cục bộ trên diện tích lúa trổ-ngậm sữa-chắc xanh.

           Các đối tượng sinh vật gây hại khác như chuột, bệnh bạc lá vi khuẩn, đốm sọc vi khuẩn, bệnh đốm nâu, gạch nâu,... tiếp tục tồn tại và phát triển trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

IV. Đề nghị

1.Cây lúa

- Tăng cường kiểm tra, đánh giá tình hình bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt gây hại giai đoạn lúa đang trổ-phơi màu, nhất là trên diện tích lúa trổ gặp mưa, trời nhiều mây, âm u để có biện pháp chỉ đạo nhằm giảm tỷ lệ thiệt hại.

- Tiếp tục chỉ đạo phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt trước khi lúa bắt đầu trổ vè thưa (trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 5-7 ngày).

- Đối với rầy nâu, rầy lưng trắng: Hiện nay rầy tiếp tục nở trên diện rộng, cần kiểm tra đồng ruộng, khoanh vùng diện tích nhiễm để chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao (> 1.500 con/m2). Đối với lúa đang giai đoạn làm đòng-trổ-ngậm sữa chỉ đạo phun các loại thuốc có hoạt chất có tác dụng nội hấp, lưu dẫn.Đối với lúa đang giai đoạn chắc xanh-chín sáp chỉ đạo phun trừ bằng các loại thuốc có hoạt chất có tác dụng tiếp xúc, vị độc

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.

- Đối với lúa Đông Xuân muộn: Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại như ốc bươu vàng, bọ trĩ, sâu keo, chuột,... để có biện pháp quản lý, hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật khi mật độ và tỷ lệ hại thấp.

Lưu ý: Hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc “4 đúng”, phun thuốc vào sáng sớm hoặc chiều mát, tránh phun vào giai đoạn lúa đang trổ phơi màu, phun đủ lượng nước trên đơn vị diện tích (20-30 lít/500m2) và sau khi phun phòng trừ 2-3 ngày tiến hành kiểm tra, đánh giá tình hình sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ khi có nguy cơ tái phát. Thường xuyên giữ mực nước trong ruộng từ khi lúa làm đòng đến trổ chín, chỉ tháo cạn trước thu hoạch 7-10 ngày để hạn chế các đối tượng sinh vật bộc phát gây hại nặng giai đoạn cuối vụ.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su:Kiểm tra và hướng dẫn nông dân phun trừ bệnh phấn trắng, bệnh nứt vỏ xì mủ. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan

b) Cây ăn quả:Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt tạo độ thông thoáng hợp lý, bón phân hợp lý để cây sinh trưởng phát triển. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và dự báo phát sinh gây hại trong thời gian tới.

c) Cây rau:Hướng dẫn các biện pháp trồng, chăm sóc, bón phân, quản lý sinh vật gây hại nhằm tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

d) Cây trồng khác (lạc, sắn,ngô, tiêu, cây lâm nghiệp,…):Hướng dẫn nông dân sử dụng các giống xác nhận, rõ nguồn gốc để gieo trồng. Tăng cường điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện phápquản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

                                                                                                    Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày