Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 2.564
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 09/01 đến 15/01/2019
Ngày cập nhật 16/01/2019

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 09/01/2018 đến ngày 15/01/2019)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

         - Nhiệt độ: TB: 22,30C; Cao nhất: 28,50C; Thấp nhất: 17,90C   

          - Độ ẩm:   TB: 93,0 %; Thấp nhất: 68,0%.    

          - Ngày mưa: 04 ngày.  Lượng mưa: 6,9 mm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

Vụ Đông Xuân 2018-2019

 

28.687,26

 

Mạ:     71,75

Sạ: 9.972,8

Cấy:    52,5

Mạ: đẻ nhánh

Lúa sạ, cấy:

+ 3 lá-đẻ nhánh:          7.347,8 ha

+ Mới gieo-mũi chông: 2.677,5 ha

Cây lạc

2.882

17,6

Mới gieo

Cây ngô

1257,7

9,0

Mới gieo

Cây sắn

Năm 2018

 

Năm 2019

 

6.456,4

 

5.959

 

135

Năm 2018

Thu hoạch: 5.189,6 ha

Phát triển củ: 769,4 ha

Năm 2019

Mới trồng:     135 ha

Cây ăn quả

3.367

3213,6

Phát triển thân cành, phân hóa mầm hoa

Rau các loại

 

3.256,9

 

952

Thu hoạch:          200 ha

Phát triển thân lá: 647 ha

Mới gieo:              105 ha

Cây ném

165,85

129

Phát triển thân lá: 129 ha

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB:           31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8641,6

Kinh doanh:         6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha

- Diện tích lúa bị chết do mưa lớn từ 28-30/12/2018 phải gieo sạ lại 192 ha (Hương Trà: 145 ha, Quảng Điền: 47 ha). Lượng giống lúa đã ngâm ủ không gieo được do đồng ruộng ngập nước 12,5 tấn (Hương Trà).

- Thuốc chuột đã sử dụng 506,5 kg (sử dụng trong tuần 173 kg, thu đuôi chuột: 43.670 đuôi (thu đuôi trong tuần 5.200 đuôi).

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Cây lúa

- Bệnh đạo ôn lá gây hại trên mạ tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao tỷ lệ bệnh 15-20%, bệnh cấp 3-5 (Hương Thủy), đã chỉ đạo phun trừ và nông dân đang nhổ cấy.

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 150 ha (tăng 100 ha so với tuần trước, giảm 422 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 10-15 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 20 ha (Hương Trà).

- Chuột: Diện tích nhiễm 20 ha, tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao tỷ lệ hại 20-70%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như dòi đục nõn, rệp muội,… gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 257 ha (giảm 235 ha so với tuần trước, giảm 299 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Phú Lộc).

- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 245 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 245 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20% (Phong Sơn, Phong Mỹ-Phong Điền).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm lá, phấn trắng, héo đen đầu lá,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 148 ha (giảm 10 ha so với tuần trước, tăng 23 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Hương Vân-Hương Trà; Thủy Biều - Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

4. Cây trồng khác (rau, sắn, hồ tiêu, …): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên mạ và lúa gieo sạ

          Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát triển gây hại trên các giống nhiễm (Xi23, X21,…) khi thời tiết tạnh ráo, nắng ấm. Ốc bươu vàng tiếp tục gây hại trên diện tích mới gieo sạ. Chuột gây hại gia tăng mật độ và tỷ lệ hại, nhất là các vùng ven đê, cồn mồ mã,… Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát triển gây hại rải rác, cục bộ.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết trong thời gian không khí lạnh tăng cường có khả năng gây mưa lớn, nước triều dâng để gia cố các tuyến đê xung yếu, đê bao ngăn mặn,... bảo vệ diện tích lúa đã gieo và chỉ đạo tiêu nước các vùng thấp trũng để gieo cấy đảm bảo khung lịch thời vụ.

- Hướng dẫn nông dân bón lót đầy đủ phân lân, kali,... trước khi gieo, cấy nhằm tăng khả năng chống chịu với điều kiện thời tiết bất lợi (mưa, rét); chăm sóc, tỉa dặm khi thời tiết tạnh ráo để cây lúa phát triển khỏe và sử dụng thuốc trừ cỏ an toàn, hiệu quả.

- Tăng cường kiểm tra các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, thu thập rầy lưng trắng để gửi giám định virus gây bệnh lùn sọc đen nhằm chỉ đạo xử lý kịp thời.

- Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột và ốc bươu vàng để hạn chế mật độ và lây lan.

- Theo dõi chặt chẽ côn trùng vào bẫy đèn để dự tính dự báo.

2. Cây cao su: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

3. Cây ăn quả: Vệ sinh, cắt tỉa các cành cây sát mặt đất, cành vượt,... tạo độ thông thoáng; khơi thông hệ thống thoát nước, tránh ngập úng cục bộ để hạn chế nguồn bệnh phát sinh gây hại. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo chủ động phòng trừ kịp thời.

4. Cây trồng khác (rau, sắn, lạc, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Chỉ đạo làm đất để gieo trồng đúng lịch thời vụ. Hướng dẫn nông dân sử dụng giống có nguồn gốc rõ ràng để gieo trồng. Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nhằm tăng năng suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế, an toàn thực phẩm.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày