|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.356.929 Truy câp hiện tại 12.776
|
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 04/5 - 10/5/2020 Ngày cập nhật 11/05/2020
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 04/5 - 10/5/2020
Chi cục Thủy sản thông tin cảnh báo một số nội dung như sau:
Tuần qua do nắng nóng trên diện rộng và nắng nóng gay gắt kéo dài nên nhiệt độ và độ mặn tăng cao nhanh (trừ Tân Lập - thị trấn Sịa độ mặn vẫn rất thấp 4%0 không phù hợp cho nuôi thủy sản nước lợ). Màu nước vùng đầm phá xanh đậm đặc, một số nơi các mảng tảo tàn bong tróc từ tầng đáy nổi dày trên mặt nước, 04/10 điểm đo có tồn tại PO43-, 05/10 điểm đo có độ kiềm thấp; kết quả phân tích mẫu nước từ Trung tâm Quan trắc môi trường và Bệnh thủy sản Miền Bắc cho thấy khu vực nguồn nước cấp vùng nuôi trồng thủy sản Thuận An đã phát hiện loài tảo độc Dinophysis caudata có mật độ 13 tế bào/lít (thấp hơn giới hạn 5x102 tế bào/lít theo Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT) và mật độ Vibrio tổng số nằm trong giới hạn cho phép. Do đó, người nuôi không nên chủ quan khi cấp nước vào ao, nên lấy nước vào thời điểm đỉnh triều qua túi lọc và theo dõi tích cực cũng như có các biện pháp kỹ thuật phù hợp (sử dụng chế phẩm sinh học, chất bổ sung như khoáng, vitamin C,... được lưu thông trên thị trường) để tăng cường sức khỏe cho vật nuôi trong điều kiện nắng nóng. Tiếp tục thực hiện phòng chống dịch bệnh thủy sản đúng quy định, hiệu quả.
Tại vùng nuôi cá lồng xã Vinh Hiền (huyện Phú Lộc) có rất nhiều rác thải sinh hoạt (chai lọ nhựa, túi nylon khó phân hủy) do thùng rác sau chợ Vinh Hiền quá tải rớt xuống gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến cá nuôi. Đề nghị UBND các xã quan tâm tuyên truyền và vận động người dân trong việc thu gom rác thải đúng nơi quy định.
Tổng cục Thủy sản đã phát hành Công văn số 819/TCTS-NTTS ngày 06/5/2020 về việc tăng cường quản lý nuôi cá lồng bè trên sông, hồ chứa và nuôi thủy sản nước ngọt. Đề nghị phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, phòng Kinh tế các thị xã triển khai thực hiện để người nuôi chuẩn bị giải pháp ứng phó phù hợp, tiếp tục thực hiện các biện pháp kỹ thuật tạo dòng chảy, tăng cường ôxy, giải phóng các loại khí gây hại đến cá nuôi (như NH3, H2S,... thường được hình thành từ đáy do quá trình tích tụ chất hữu cơ trong thời gian nuôi đủ dài) nhằm hạn chế rủi ro và thiệt hại xảy ra.
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước các điểm như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
Độ trong
(cm)
|
pH
|
NH3
(mg/l)
|
NO2
(mg/l)
|
PO43-
(mg/l)
|
H2S
(mg/l)
|
Độ
kiềm
(mg/l)
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
15h20
|
30
|
17
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
89,5
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
7h20
|
30
|
4
|
60
|
7,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35,8
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
16h00
|
30
|
21
|
55
|
8,1
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
89,5
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
8h00
|
30
|
14
|
50
|
7,2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35,8
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
9h10
|
31
|
14
|
40
|
7,5
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
53,7
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
11h30
|
31
|
16
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
8h30
|
30
|
15
|
60
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
11h00
|
31
|
14
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
9
|
Vùng nước cấp xã Giang Hải
|
12h00
|
31
|
17
|
40
|
8
|
0
|
0
|
0,25
|
0
|
71,6
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
12h45
|
31
|
32
|
50
|
8,3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
14h40
|
28
|
30
|
65
|
7,6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125,3
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
9h50
|
28
|
30
|
65
|
7,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125,3
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải xã Điền Lộc
|
14h10
|
31
|
16
|
45
|
8,6
|
0
|
0
|
0,2
|
0
|
125,3
|
14
|
Điểm xả thải xã Vinh An
|
9h15
|
30
|
13
|
60
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
15
|
Điểm xả thải 3 xã huyện Phú Lộc
|
11h30
|
30
|
3
|
30
|
7,5
|
0
|
0
|
0,25
|
0
|
35,8
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Các tin khác
|
|