Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.392.602
Truy câp hiện tại 9.133
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY (Từ ngày 15/7/2015 đến ngày 21/7/2015)
Ngày cập nhật 22/07/2015

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ: TB: 29,780C; Cao nhất: 38,20C; Thấp nhất:  25,10C

- Độ ẩm: TB: 77,25%; Thấp nhất: 52%

- Lượng mưa: 8,7 mm; Ngày mưa: 3 ngày.

Nhận xét: Do ảnh hưởng của hoàn lưu cơn bão số 2, thời tiết các ngày trong tuần có nắng mưa xen kẽ.

 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa:

- Diện tích lúa Xuân Hè: Thu hoạch cơ bản xong

- Vụ Hè Thu: Diện tích đã gieo cấy: 25.259,6 ha (gieo sạ: 24.770,6 ha, cấy: 489 ha). Diện tích lúa trổ: 3.500 ha. Diện tích làm đòng 22.200 ha, diện tích còn lại đang đẻ nhánh (A Lưới, Nam Đông). Thuốc chuột đã sử dụng 276,9 kg (Racumin). Thu đuôi chuột 38.050 đuôi.

b) Cây trồng khác

Cây trồng

      GĐST

Diện tích (ha)

 

Rau

Trồng mới

Phát triển thân lá

Thu hoạch

50,0

350,0

1.346,5

 

Cây lạc

Phân cành-ra hoa

101,8

 

Cây ngô

Phát triển quả

Thu hoạch

89,0

1237,0

 

Khoai lang

 

Phát triển thân, củ

Thu hoạch

692,8

1050,0

 

Cây sắn

Phát triển củ

6.513,0

 

Cây ăn quả

Phát triển quả

3.459,0                                           

 

Cây cà phê

Phát triển quả

344,0

 

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

 

 

 

 

5.434,0

4.273,1   

 

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 15/7/2015 – 21/7/2015)

1. Cây lúa

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 3.305 ha (tăng 1.040 ha so với tuần trước; tăng 1.192 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3; diện tích nhiễm trung bình 340 ha, tỷ lệ bệnh 20-40%, bệnh cấp 3-5 (các HTX ở Huế, Hương Thủy, Phú Vang, Quảng Điền, Phong Điền).

- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 500 ha chủ yếu do trổ (từ ngày 12-21/7/2015) gặp thời tiết mưa dông, nắng mưa xen kẽ (tăng 500 ha so với tuần trước, tăng 340 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%; trong đó diện tích nhiễm trung bình 150 ha, tỷ lệ bệnh 10-20%; diện tích nhiễm nặng 30 ha, tỷ lệ bệnh 30%.  (Phú Lương, Phú Hồ, Phú Xuân, Phú Đa,... Phú Vang; Thủy Tân, Thủy Châu, Thủy Phương-Hương Thủy,…).

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 16 ha (giảm 14 ha so với tuần trước, giảm 124 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-15 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 3-4. Trưởng thành tiếp tục vũ hóa đẻ trứng, sâu non nở mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 10-15 con/m2 (Phong Điền, Phú Lộc, Nam Đông).

- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 76 ha (tăng 75 ha so với tuần trước: Hương Thủy: 25 ha, Hương Trà: 50 ha; tăng 6 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 300-500 con/m2, nơi cao 750-1.000 con/m2 (Thống Nhất-Huế; rải rác các HTX ở Hương Thủy, Hương Trà ), rầy giai đoạn tuổi 3 đến  trưởng thành, trứng rầy tiếp tục nở.

- Nhện gié: Diện tích nhiễm 550 ha (tăng 550 ha so với tuần trước: Phú Vang 550 ha; tăng 102 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-10%, nơi cao 15-30% (Phú Lương, Phú Hồ-Phú Vang)

- Chuột: Diện tích nhiễm 88 ha (không tăng so với tuần trước; giảm 95 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 3-5%, nơi cao 10% (Hương Long, Thủy Biều-Huế; các HTX ở thị xã Hương Thủy).

Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như: Sâu cắn gié, bọ phấn, bệnh đốm nâu, bệnh thối bẹ lá đòng... gây hại rải rác, mật độ, tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh nứt vỏ xì mủ:  Diện tích nhiễm 210 ha (tăng 30 ha so với tuần trước: Nam Đông: 30 ha; tăng 115 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó nhiễm trung bình: 18 ha tỷ lệ bệnh 10% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 10 ha (không tăng so với tuần trước; giảm 85 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5% (Hương Nguyên, Hồng Hạ- A Lưới).

Ngoài ra, bệnh rụng lá Corynespora gây hại cục bộ tại Hương Bình-Hương Trà.

b) Cây bưởi Thanh trà:

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 160 ha (không tăng so với tuần trước; giảm 85 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 10-15% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền; Hương Hòa, Hương Phú-Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu đục thân, đục cành, ruồi đục quả, sâu vẽ bùa, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây Sắn:

- Nhện đỏ: Gây hại giảm hơn so với kỳ trước do có các đợt mưa dông. Diện tích nhiễm 565 ha (giảm 20 ha so với tuần trước, giảm 145 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1.000-3.000 con/m2 (Hương Văn, Hương Vân, Hương An-Hương Trà; Phong Hiền, Phong An-Phong Điền; Phú Xuân-Phú Vang).

- Các đối tượng gây hại khác như:  Bệnh thán thư, bọ phấn... gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

d) Cây rau:

- Sâu ăn lá hành hoa: Diện tích nhiễm 30 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó diện tích nhiễm trung bình 10 ha, mật độ sâu 6-10 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 4-6, rải rác trưởng thành (Hương An-Hương Trà).

- Dòi đục cọng hành hoa: Diện tích nhiễm 40 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 40 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó diện tích nhiễm trung bình 10 ha, mật độ sâu 10-20 con/m2, sâu giai đoạn sâu non, rải rác trưởng thành (Hương An-Hương Trà).

Ngoài ra, bệnh khô đầu lá hành hoa gây hại rải rác (Hương An-Hương Trà).

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa               

Bệnh lem lép hạt tiếp tục gây hại trên diện tích lúa đang trổ. Các đối tượng sinh vật hại tiếp tục tích lũy gia tăng mật độ và tỷ lệ hại.

2. Cây trồng khác

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, ruồi đục quả, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả.

- Nhện đỏ, bọ phấn, bệnh thán thư, ... tiếp tục gây hại trên cây sắn.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

- Chỉ đạo nông dân phun trừ bệnh lem lép hạt trên diện tích lúa trổ vừa xong nhiễm đang bệnh lem lép. Phun phòng bệnh lem lép hạt khi lúa trổ vè thưa (3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 7 ngày) bằng các loại thuốc Tiltsuper 300EC, Nevo 330EC, Vixazol 275SC, Amistartop 325SC,...

Lưu ý: Sau khi phun phòng bệnh gặp trời mưa hoặc trong thời gian trổ bông phơi màu gặp mưa, nắng mưa xen kẽ thì chỉ đạo phun lặp lại để ngăn ngừa nấm bệnh xâm nhập gây hại. Chỉ đạo phun trừ bệnh khô vằn trên diện tích đang nhiễm bệnh chưa được phòng trừ và trên diện tích nhiễm phát sinh mới để hạn chế lây lan bằng các loại thuốc Validacin 5L, Anvil 5 SC, Monceren 250SC,...

- Hiện nay sâu cuốn lá nhỏ đang nở tại một số vùng (các HTX ở Phong Điền, Phú Lộc, Nam Đông, ...) cần tăng cường kiểm tra đồng ruộng để phát hiện và chỉ đạo phun trừ kịp thời những nơi có mật độ cao (>20 con/m2 giai đoạn làm đòng-trổ) bằng các loại thuốc Dylan 2EC, Vimatox 1.9EC, Scorpion 36EC, Virtako 40WG,...

-Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác như: rầy các loại, nhện gié, bọ phấn, chuột, ... để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp.

2. Cây trồng khác      

a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân ngừng khai thác mủ đối với vườn cây đang nhiễm bệnh và tiến hành trừ bệnh loét sọc miệng cạo, xì mủ để hạn chế lây lan, ảnh hưởng đến năng suất mủ. Khi bệnh ngừng phát triển mới tiến hành khai thác mủ.

b) Cây bưởi Thanh trà: Tăng cường công tác điều tra, dự tính dự báo và chỉ đạo các biện pháp chăm sóc, cắt tỉa cành vượt, cành sâu bệnh hại, tủ gốc và tưới nước để cây sinh trưởng phát triển.

c) Cây sắn: Tăng cường công tác kiểm tra và hướng dẫn nông dân thu gom các cây, lá bị nhiễm nhện đỏ, bọ phấn gây hại để tiêu hủy và phun trừ nơi có mật độ cao hạn chế lây lan.

d) Cây rau: Hướng dẫn nông dân phòng trừ sâu ăn lá, dòi đục cọng hành hoa đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo thời gian cách ly. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp.

e) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, nhất là trên các vườn ươm để hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

Các tin khác
Xem tin theo ngày