Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.356.929 Truy câp hiện tại 18.334
|
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 09/3 - 15/3/2020 Ngày cập nhật 16/03/2020
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 09/3 - 15/3/2020
Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dung như sau:
Tuần qua, chỉ số đo pH, độ mặn, nhiệt độ,… đều phù hợp cho việc thả nuôi các loại giống thủy sản và đảm bảo trong khung thời gian nuôi trồng thủy sản tại Công văn số 2499/SNNPTNT-CCTS ngày 31/12/2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thời gian nuôi trồng thủy sản năm 2020. Tuy nhiên, một số điểm như Trường Hà – xã Vinh Thanh (Phú Vang), điểm xả thải ba xã Giang Hải, Vinh Hưng, Vinh Mỹ (Phú Lộc) có hàm lượng khí NH3 = 0,03 mg/l và một số điểm khác như Doi Mũi Hàn (xã Phú Xuân), Trường Hà (xã Vinh Thanh), vùng cấp nước chung xã Giang Hải, Hiền Hòa (xã Vinh Hiền) có PO43- bằng 0,1mg/l; mặc dù giá trị của NH3 và PO43- nằm trong giới hạn cho phép nuôi trồng thủy sản nhưng sự tồn tại của 2 yếu tố trên trong môi trường nước thường ảnh hưởng đến sức khỏe của đối tượng nuôi và dễ gây bất lợi cho thủy sản nuôi, NH3 có thể gây bị ngộ độc. Bước vào vụ nuôi rộ năm 2020 cũng đang trong giai đoạn giao mùa nên có sự biến động khá lớn nhiệt độ, đặc biệt chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn; ngoài ra, việc cải tạo ao hồ cũng thải ra một lượng lớn nước bùn, dòng chảy trong đầm phá kém,... sẽ tăng nguy cơ cho sản xuất hiệu quả. Do đó, người nuôi cần phải thực hiện các biện pháp kỹ thuật tốt nhất trong chuẩn bị ao hồ (dành diện tích chứa lượng bùn thải trong cải tạo), chọn giống cẩn thận và phải kiểm dịch, kiểm tra PCR đối với giống tôm, đo môi trường nước trong ao trước khi thả nuôi bằng test kit,.. để đảm bảo các yếu tốt đầu vào đều ở trong khoảng thích hợp nhất.
Với môi trường bất lợi, từ ngày 10-12/3/2020, vùng nuôi lồng xã Vinh Hiền (huyện Phú Lộc) đã xảy ra hiện tượng cá mú bị nổi đầu, các loại cá khác có dấu hiệu bị lở loét, mất nhớt, cá chết rải rác với số lượng chưa nhiều. Kiểm tra tình hình thực tế cho thấy khoảng cách giữa các lồng nuôi khá nhỏ, nước lưu thông kém, đo ôxy trong lồng lúc 10h30 có giá trị rất thấp (0,5 mg/lít). Một số vùng nuôi khác và xã Giang Hải ôxy cũng khá thấp (3 mg/l) nên người nuôi cần làm ngay một số việc như: thu hoạch cá đạt kích cỡ thương phẩm, san thưa mật độ, tăng cường bổ sung vitamin C và khoáng vào thức ăn để tăng sức đề kháng cho vật nuôi. Đề nghị phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện/phòng Kinh tế các thị xã phối hợp triển khai đến UBND cấp xã để tuyên truyền, khuyến cáo các biện pháp kỹ thuật trên cho người nuôi.
Theo quy định tại Nghị định số 26/2019/NĐ-CP về Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản, đến nay chỉ có Cty TNHH MTV Hưng Phước được cấp Giấy chứng nhận, 03 cơ sở chưa được cấp Giấy chứng nhận là cơ sở ương dưỡng giống thủy sản Phượng Trường, Vân Nam và Quốc Thắng. Chi cục Thủy sản thông báo để các đơn vị quản lý liên quan và người nuôi biết để theo dõi, giám sát và kiểm tra việc kinh doanh của các cơ sở này.
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước của các điểm như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
Độ trong
(cm)
|
pH
|
NH3
(mg/l)
|
NO2
(mg/l)
|
PO43-
(mg/l)
|
H2S
(mg/l)
|
Độ
kiềm
(mg/l)
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
8h50
|
26
|
18
|
60
|
7,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
14h20
|
26
|
9
|
60
|
7,6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
8h10
|
26
|
21
|
55
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
10h45
|
26
|
19
|
60
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
9h00
|
26
|
20
|
60
|
7,6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
8h00
|
27
|
22
|
60
|
7,8
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
53,7
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
8h30
|
27
|
17
|
60
|
8,1
|
0,03
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
9h30
|
27
|
19
|
60
|
7,9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
9
|
Vùng nước cấp xã Giang Hải
|
10h30
|
28
|
21
|
60
|
8
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
125,3
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
11h45
|
28
|
25
|
50
|
8,2
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
89,5
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
9h50
|
26
|
31
|
65
|
7,4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125,3
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
11h30
|
26
|
31
|
65
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125,3
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải xã Điền Lộc
|
10h30
|
26
|
16
|
45
|
7,9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
14
|
Điểm xả thải xã Vinh An
|
9h00
|
26
|
17
|
60
|
7,9
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
53,7
|
15
|
Điểm xả thải 3 xã huyện Phú Lộc
|
10h00
|
27
|
19
|
40
|
8
|
0,03
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Các tin khác
|
|