Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.346.472 Truy câp hiện tại 6.793
|
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 20/4 - 26/4/2020 Ngày cập nhật 27/04/2020
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 20/4 - 26/4/2020
Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dung như sau:
Tuần qua, thời tiết có những ngày nắng nóng, mưa giông vừa và to, biến động trong ngày đêm tương đối lớn, đây cũng là mùa giống cá kình (rò) trôi nên môi trường nước nhiều tảo, sứa và địch hại; ngoài ra, thời gian vụ nuôi của vùng đầm phá đạt hơn 1 đến 2 tháng nên đáy ao đã tích tụ nhiều chất hữu cơ. Quan trắc môi trường 06/10 điểm đo của đầm phá có tồn tại PO43-, 03 điểm đạt 0,25 mg/l tiệm cận giá trị cho phép (<0,3), hiện tượng màu nước đậm, biên độ triều thấp, nước lưu thông kém. Tại điểm xả thải vùng 3 xã Vinh Hưng, Giang Hải, Vinh Mỹ (huyện Phú Lộc) có độ mặn thấp, khu vực cống bèo lắp kín bề mặt làm ôxy trong nước giảm thấp, tồn tại 0,06 mg/l NH3 nên sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe đối tượng nuôi. Do đó, người nuôi cần có các biện pháp kỹ thuật phù hợp khi lấy nước vào ao, tăng cường chăm sóc nâng cao sức khỏe cho đối tượng nuôi, dùng vôi để ổn định pH nước; đặc biệt đối với tôm là loài sống đáy, nhạy cảm với môi trường thay đổi và dễ nhiễm bệnh trong điều kiện yếm khí có nhiều chất hữu cơ.
Trên địa bàn xã Phú Xuân (huyện Phú Vang) có hiện tượng tôm sú, cá dìa, cá kình, cá nâu trong các ao nuôi chết rải rác, một số ao nuôi chết hàng loạt (thời gian nuôi 40 - 50 ngày), qua kiểm tra sơ bộ tôm sú đã xuất hiện bệnh đốm trắng, các loại cá khác tình trạng chết đột ngột. Các xã Vinh Hưng, Giang Hải, Lộc Điền cũng có tôm nuôi xen ghép 30-70 ngày tuổi bị chết thiệt hại khoảng 10-20%. Để hạn chế dịch bệnh xảy ra trên diện rộng, đề nghị chính quyền cấp xã tuyên truyền người nuôi tăng cường chủ động phòng bệnh trong thời điểm giao mùa, thời tiết thất thường trong thời gian sắp tới. Định kỳ 2 tuần/lần rải vôi xung quanh bờ ao hoặc đào rãnh xung quanh bờ ao rải vôi vào rãnh để ngăn nước mưa mang phèn và chất dơ bẩn từ trên bờ ao xuống đặc biệt trước các ngày có mưa dông. Nâng cao độ sâu mực nước ao để giảm biến động nhiệt độ nước, sau mưa có thể tháo bớt tầng nước mặt tránh vật nuôi bị sốc do thay đổi pH đột ngột.
Theo quy định của Luật Thủy sản 2017 và Nghị định 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản. Đến nay, chỉ có 01 cơ sở tại xã Vinh Xuân được cấp Giấy chứng nhận này, các cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản còn lại chưa đảm bảo đủ điều kiện để cấp và như vậy sẽ không hợp pháp khi kinh doanh giống thủy sản. Đề nghị chính quyền địa phương thông báo đến người nuôi và tăng cường quản lý trên địa bàn.
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước của các điểm như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
Độ trong
(cm)
|
pH
|
NH3
(mg/l)
|
NO2
(mg/l)
|
PO43-
(mg/l)
|
H2S
(mg/l)
|
Độ
kiềm
(mg/l)
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
10h10
|
27
|
19
|
55
|
7,9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
15h20
|
27
|
9
|
55
|
8
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
53,7
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
9h15
|
27
|
24
|
60
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
11h20
|
30
|
17
|
50
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
10h10
|
30
|
18
|
60
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
8h20
|
31
|
21
|
40
|
8
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
9h00
|
29
|
17
|
60
|
8
|
0
|
0
|
0,25
|
0
|
53,7
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
9h45
|
29
|
19
|
60
|
8
|
0
|
0
|
0,25
|
0
|
71,6
|
9
|
Vùng nước cấp xã Giang Hải
|
10h35
|
29
|
19
|
60
|
8,1
|
0
|
0
|
0,25
|
0
|
125,3
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
11h00
|
29
|
27
|
50
|
8,2
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
107,4
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
11h10
|
26
|
31
|
65
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125,3
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
13h40
|
26
|
31
|
65
|
7,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125,3
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải xã Điền Lộc
|
11h50
|
27
|
14
|
40
|
8,4
|
0
|
0
|
0,2
|
0
|
125,3
|
14
|
Điểm xả thải xã Vinh An
|
9h20
|
29
|
17
|
60
|
7,8
|
0
|
0
|
0,25
|
0
|
53,7
|
15
|
Điểm xả thải 3 xã huyện Phú Lộc
|
10h15
|
29
|
5
|
30
|
6,5
|
0,06
|
0
|
0,5
|
0
|
53,7
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Các tin khác
|
|