|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.342.358 Truy câp hiện tại 4.519
|
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 20/7 – 26/7/2020 Ngày cập nhật 27/07/2020
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢNTừ ngày 20/7 – 26/7/2020
Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dung như sau:
Nắng nóng kéo dài nên nhiệt độ nước đo được vùng đầm phá và ven biển đều cao hơn giới hạn cho phép trong nuôi trồng thủy sản, kết hợp thời tiết cực đoan tiếp tục xảy ra, nhiều vùng nuôi đầm phá nước cạn, rong tảo tàn nổi dày đặc, các vùng khác có màu nước đậm liên tục đã ảnh hưởng đến vụ nuôi năm nay. Một số diện tích bắt đầu thu tỉa nhưng hiệu quả ban đầu chưa cao do kích cỡ, giá trị sản phẩm thấp hơn. Tổng hợp số liệu từ các huyện, đến nay sản lượng thu hoạch đạt khoảng hơn 7.000 tấn, trong đó: tôm sú 200 tấn, các nước lợ 700 tấn, tôm thẻ chân trắng hơn 2.000 tấn, còn lại là các đối tượng khác.
Tính đến nay, Chi cục Thủy sản đã cấp được 326 Giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực; trong đó các địa phương có hồ sơ đăng ký nuôi chủ lực với tỷ lệ cao như: xã Phú Gia,Vinh Thanh, Phú Diên, thị trấn Thuận An (huyện Phú Vang); xã Quảng An, thị trấn Sịa (huyện Quảng Điền); xã Vinh Hưng (huyện Phú Lộc). Hồ sơ đăng ký được nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, nhưng có một số xã đã hỗ trợ đăng ký trực tuyến nên thuận lợi hơn cho người dân khi thủ tục được thực hiện tại chỗ, giảm thời gian đi lại. Hiện tiến độ đăng ký vẫn còn chậm do vướng mắc về giấy chứng nhận quyền sử đất mặt nước để nuôi trồng thủy sản khi được cấp, giao, hoặc cho thuê; vì vậy, UBND các huyện Phú Vang, Phú Lộc đã phát hành các Công văn số 757/UBND-NN ngày 21/7/2020 và Công văn số 2907/UBND-NN ngày 06/7/2020 để chỉ đạo và hướng dẫn cụ thể các trường hợp giải quyết.
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước của 10 điểm nước cấp vùng đầm phá cho nuôi trồng thủy sản, 02 điểm nước cấp vùng biển cho nuôi tôm chân trắng trên cát và 03 điểm nước xả thải từ các ao nuôi thủy sản như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
Độ trong
(cm)
|
pH
|
NH3
(mg/l)
|
NO2
(mg/l)
|
PO43-
(mg/l)
|
H2S
(mg/l)
|
Độ
kiềm
(mg/l)
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
8h30
|
34
|
18
|
45
|
7,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
15h30
|
34
|
14
|
50
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
8h00
|
34
|
20
|
50
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
8h10
|
34
|
20
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
9h30
|
34
|
21
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
11h30
|
34
|
22
|
60
|
8,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
10h00
|
34
|
20
|
45
|
7,9
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
11h00
|
34
|
21
|
55
|
7,9
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
9
|
Vùng nước cấp xã Giang Hải
|
11h30
|
34
|
30
|
45
|
8,2
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
12h00
|
35
|
32
|
45
|
8,1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,7
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
11h00
|
34
|
34
|
45
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
14h00
|
35
|
34
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải huyện Phong Điền
|
11h30
|
35
|
26
|
30
|
7,5
|
0
|
0
|
0,25
|
0
|
71,6
|
14
|
Điểm xả thải huyện Phú Vang
|
10h30
|
34
|
21
|
45
|
7,7
|
0
|
0
|
0,25
|
0
|
71,6
|
15
|
Điểm xả thải huyện Phú Lộc
|
11h15
|
34
|
25
|
30
|
8,5
|
0
|
0
|
0,25
|
0
|
71,6
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Các tin khác
|
|
|