|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.338.817 Truy câp hiện tại 2.301
|
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 17 - 23/8/2020 Ngày cập nhật 24/08/2020
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 17 - 23/8/2020
Chi cục Thủy sản thông tin cảnh báo một số nội dung như sau:
Mặc dù các chỉ tiêu môi trường nước vùng đầm phá và ven biển tương đối ổn định hơn nhưng một số vùng nuôi đầm phá tuần này vẫn có tình trạng cá nâu, cá dìa chết rải rác. Với thời tiết tiếp tục có nắng nóng và mưa dông, khuyến cáo bà con thực hiện các biện pháp kỹ thuật phù hợp như: rải vôi quanh bờ, có thể kết hợp tạt nước vôi để giữ pH nước luôn ổn định, cho ăn với khẩu phần và chế độ hợp lý theo kích cỡ và mật độ các loại vật nuôi trong ao, giảm 20-30% thức ăn trong những ngày nắng nóng; định kỳ 10-15 ngày/lần bổ sung vitamin C, khoáng vi lượng; sử dụng men tiêu hóa trộn vào thức ăn cho tôm cá, thời gian mỗi đợt từ 5- 7 ngày để tăng sức đề kháng, giúp tôm lột xác đồng loạt và nhanh cứng vỏ; sử dụng các loại chế phẩm sinh học định kỳ 10-15 ngày/lần để xử lý nước và đáy ao nuôi. Khi sử dụng các chất bổ sung và xử lý nước trong ao nuôi, cần lưu ý sản phẩm nằm trong danh mục cho phép được lưu hành, lượng dùng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Một số vùng nuôi tôm chuyên canh cao triều vùng đầm phá và nuôi tôm chân trắng trên cát đang chuẩn bị thả giống vụ đông, đây được xem là vụ nuôi chính hàng năm của người dân nên đề nghị các địa phương tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, hướng dẫn người nuôi sử dụng giống tôm của các cơ sở sản xuất có uy tín, có nguồn gốc xuất xứ và chấp hành tốt các quy định pháp luật về quản lý giống thủy sản. Văn bản đã được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế triển khai tại Công văn số 1606/SNNPTNT-CCTS ngày 14/8/2020 về việc tăng cường kiểm tra, kiểm soát giống tôm nước lợ.
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước của 10 điểm nước cấp vùng đầm phá cho nuôi trồng thủy sản, 02 điểm nước cấp vùng biển cho nuôi tôm chân trắng trên cát và 03 điểm nước xả thải từ các ao nuôi thủy sản như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
Độ trong
(cm)
|
pH
|
NH3
(mg/l)
|
NO2
(mg/l)
|
PO43-
(mg/l)
|
H2S
(mg/l)
|
Độ
kiềm
(mg/l)
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
8h30
|
33
|
16
|
40
|
7,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
15h30
|
33
|
12
|
45
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
8h30
|
33
|
17
|
45
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
8h00
|
32
|
16
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
9h10
|
32
|
18
|
50
|
8,2
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
11h00
|
31
|
20
|
50
|
8,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
8h30
|
31
|
19
|
50
|
7,7
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
9h15
|
31
|
21
|
50
|
7,7
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
9
|
Vùng nước cấp xã Giang Hải
|
10h00
|
31
|
27
|
40
|
8
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
10h30
|
31
|
30
|
40
|
8,2
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
89,5
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
11h00
|
33
|
34
|
45
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125,3
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
14h00
|
33
|
34
|
45
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125,3
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải huyện Phong Điền
|
11h30
|
33
|
30
|
35
|
7,5
|
0
|
0
|
0,25
|
0
|
89,5
|
14
|
Điểm xả thải huyện Phú Vang
|
8h45
|
30
|
21
|
50
|
7,8
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
15
|
Điểm xả thải huyện Phú Lộc
|
9h30
|
31
|
21
|
30
|
8
|
0
|
0
|
0,25
|
0
|
53,7
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Các tin khác
|
|
|