Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dng như sau:
Tuần qua, do ảnh hưởng của cơn bão số 13 nên toàn tỉnh Thừa Thiên Huế có mưa to và có nơi mưa rất to, các chỉ tiêu về độ mặn, độ kiềm, pH của nguồn nước vùng đầm phá và ven biển biến động lớn, đang ở ngưỡng quá thấp hơn giới hạn cho phép để cấp cho ương nuôi các loại giống thủy sản. Vì vậy, các vùng ương nuôi cá dìa còn sót lại của vùng cao triều đầm phá cần lưu ý tránh “sốc” cho cá khi cấp bổ sung nước vào các ao.
Hiện điểm xả thải vùng 03 xã Vinh Hưng, Giang Hải, Vinh Mỹ (huyện Phú Lộc) có chỉ tiêu PO43- = 0,5 mg/l, màu nước nâu đậm đặc, hiện trường cho thấy do nguồn từ các chân ruộng lúa chảy ra trong và sau các đợt mưa làm tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước. Trong các ngày 18 - 19/11 có hiện tượng cá vẩu nuôi lồng đã và đang chết tại thôn Hiền An xã Vinh Hiền huyện Phú Lộc, nên người nuôi cần có các biện pháp kỹ thuật gia tăng sức khỏe cho cá nuôi.
Khảo sát thực tế sau bão lụt vừa qua cho thấy hạ tầng vùng nuôi nhiều nơi bị hư hỏng nặng, bùn và rác cũng làm chắn dòng chảy. Để khắc phục và khôi phục sản xuất trong thời gian tới, đề nghị chính quyền địa phương quan tâm huy động nguồn lực người nuôi, cộng đồng nạo vét, khơi thông kênh mương, vệ sinh vùng nuôi; tiếp tục hỗ trợ người nuôi bảo vệ các thủy sản còn lại trong ao hồ và sửa chữa hạ tầng chung của toàn vùng nuôi.
Theo dự báo của Đài Khí tượng thủy văn Thừa Thiên Huế, từ nay đến cuối năm 2020 có khả xảy ra 1-2 đợt mưa tương đối lớn do ảnh hưởng của áp thấp, bão và không khí lạnh tăng cường, mực nước một số sông có sự biến động khá lớn như sông Ô Lâu, sông Bồ; nên các địa phương, các ao hồ nuôi, cống cấp thoát nước bị sạt lỡ nghiêm trọng. Do đó, người dân cần có phương án gia cố lại lồng, ao hồ vùng nuôi để đảm bảo an toàn cho vụ nuôi năm 2021.
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
Độ trong
(cm)
|
pH
|
NH3
(mg/l)
|
NO2
(mg/l)
|
PO43-
(mg/l)
|
H2S
(mg/l)
|
Độ
kiềm
(mg/l)
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
8h30
|
25
|
0
|
45
|
6,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35,8
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
15h00
|
25
|
0
|
40
|
6,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35,8
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
8h00
|
25
|
1
|
40
|
6,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35,8
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
8h10
|
25
|
0
|
30
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17,9
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
9h40
|
25
|
1
|
35
|
6,2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17,9
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
11h10
|
25
|
3
|
40
|
6,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35,8
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
16h30
|
28
|
2
|
50
|
6,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17,9
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
11h00
|
27
|
1
|
50
|
6,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17,9
|
9
|
Vùng nước cấp xã Giang Hải
|
10h10
|
26
|
3
|
50
|
6,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35,8
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
9h30
|
26
|
4
|
50
|
6,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35,8
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
10h00
|
25
|
30
|
45
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
11h00
|
25
|
30
|
45
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải huyện Phong Điền
|
9h00
|
25
|
20
|
40
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
14
|
Điểm xả thải huyện Phú Vang
|
12h00
|
27
|
2
|
50
|
6,6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17,9
|
15
|
Điểm xả thải huyện Phú Lộc
|
14h00
|
28
|
0
|
30
|
6,6
|
0
|
0
|
0,5
|
0
|
35,8
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|