Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 14.455
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 19/8 - 25/8/2019
Ngày cập nhật 26/08/2019

BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 19/8 - 25/8/2019

Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dung như sau:

Tuần qua, một số vùng nước cấp cho nuôi trồng thủy sản ở đầm phá xã Hương Phong (thị xã Hương Trà); thị trấn Thuận An, xã Vinh Thanh (huyện Phú Vang) có dấu hiệu tảo phát triển mạnh và tàn, quan sát thấy màu nước đậm, biên độ triều vào thời điểm đo khá thấp, nguồn nước lưu thông kém nên tiềm ẩn xảy ra ô nhiễm cục bộ. Khuyến cáo người nuôi khi lấy nước cấp vào ao cần lưu ý để có các biện pháp kỹ thuật phù hợp.

Với khu vực nước xả thải thuộc 3 xã Vinh Hưng, Vinh Mỹ, Vinh Giang (huyện Phú Lộc); xã Vinh An (huyện Phú Vang) và xã Điền Lộc (huyện Phong Điền) đề nghị chính quyền địa phương tiếp tục theo dõi, giám sát và quản lý hoạt động xả nước thải từ ao nuôi trồng thủy sản trước khi thải ra môi trường theo đúng quy định.

Tuần tới dự báo thời tiết vẫn tiếp tục nắng nóng và kèm theo mưa rào, dông rải rác vào chiều tối. Do đó, bà con cần theo dõi diễn biến thời tiết để có phương án đảm bảo an toàn cho ao nuôi, lồng nuôi, chú ý một số biện pháp kỹ thuật như rãi vôi xung quanh bờ ao trước khi mưa, chăm sóc tích cực, giăng lưới đề phòng khi có mưa lớn, nên thu hoạch đối với các vật nuôi đạt kích cỡ thương phẩm.

Ngày 11/7/2019, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 62/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Nghị định 62/2019/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2019. Theo đó, quy định các điều kiện để nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng lúa cụ thể như sau: 

Các trường hợp nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng lúa phải phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của cấp xã, đảm bảo công khai, minh bạch. Trường hợp trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, cho phép sử dụng tối đa 20% diện tích đất trồng lúa để hạ thấp mặt bằng cho nuôi trồng thủy sản, độ sâu của mặt bằng hạ thấp không quá 120 cm, khi cần thiết phải phục hồi lại được mặt bằng để trồng lúa trở lại.

Về thủ tục đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất trồng lúa hợp pháp (người sử dụng đất) nếu có nhu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa (nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng lúa) thì phải gửi 01 bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP.  

Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước như sau:

Stt

Vị trí

Thời gian

Nhiệt độ

(0C)

Độ mặn

(%o)

Độ trong

(cm)

pH

NH3

(mg/l)

NO2

(mg/l)

PO43-

(mg/l)

H2S

(mg/l)

Độ

kiềm

(mg/l)

I

 Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá

1

Khu nuôi cao triều Quảng Công

8h15

30

22

60

7,4

0

0

0

0

53,7

2

Tân Lập - Thị trấn Sịa

15h00

30

11

60

7,3

0

0

0

0

35,8

3

Cồn Đâu - Hải Dương

8h00

29

24

60

7,5

0

0

0

0

53,7

4

Cồn Tè – Hương Phong

8h00

29

18

50

7,8

0

0

0,1

0

71,6

5

Cồn Hợp Châu – Thuận An

9h10

29

21

45

8

0

0

0,1

0

89,5

6

Doi Mũi Hàn - Phú Xuân

11h00

30

22

50

8,5

0

0

0

0

89,5

7

Trường Hà – Vinh Thanh

9h20

30

19

60

8,1

0

0

0,1

0

71,6

8

Đình Đôi - Vinh Hưng

10h00

30

16

60

7,8

0

0

0

0

71,6

9

Vùng nước cấp Vinh Giang

10h40

30

20

60

8

0

0

0

0

89,5

10

Hiền Hòa – Vinh Hiền

11h30

30

26

60

8

0

0

0

0

89,5

II

 Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển

11

 Hải Thế - Phong Hải

9 h30

30

30

55

8

0

0

0

0

107,4

12

Trung Đồng Đông Điền Hương

10h30

30

30

55

8

0

0

0

0

107,4

 

GHCP trong NTTS

 

18÷33

5÷35

20÷50

7÷9

<0,3

<0,05

<0,3

<0,05

60÷180

III

 Các điểm nước xả nước thải

13

 Điểm xả thải xã Điền Lộc

11h00

30

26

40

7

0

0

0,25

0

89,5

14

Điểm xả thải xã Vinh An

9h40

30

19

60

8

0

0

0,1

0

71,6

15

 Điểm xả thải 3 xã huyện Phú Lộc

10h15

30

15

30

8,5

0,08

0

0,1

0

89,5

 

Giới hạn cho phép

 

18÷33

5÷35

20÷50

5,5÷9

<0,3

<0,35

<0,5

<0,05

60÷180

 
Các tin khác
Xem tin theo ngày