Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.360.371
Truy câp hiện tại 13.594
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/10 đến ngày 09/10/2018
Ngày cập nhật 10/10/2018

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 03/10/2018 đến ngày 09/10/2018)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết    

         - Nhiệt độ: TB: 25,30C; Cao nhất: 31,20C; Thấp nhất: 21,00C

          - Độ ẩm:    TB: 87,8%; Thấp nhất: 60,0%.

          - Ngày mưa: 02 ngày. Lượng mưa: 53,9mm

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

(Số liệu theo thống kê)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

* Vụ Hè Thu

 

- Lúa nước: 25.765,44 ha

 

- Lúa rẫy, cạn:

649 ha

 

- Lúa nước: 25.539 ha (trong đó Hè Thu sớm 166 ha)

- Lúa rẫy, cạn: 649 ha

 

- Thu hoạch xong

 

- Lúa rẫy, cạn: 649 ha giai đoạn trổ-chín (A Lưới).

Cây ngô

619,5

552,5

Thu hoạch:      205 ha

Phát triển quả: 347,5ha

Cây sắn

 

6.456,4

5.959

Thu hoạch:    2.080,6 ha

Phát triển củ: 3.878,4 ha

Cây ăn quả

3.367

3213,6

Phát triển thân cành, phát triển quả-thu hoạch

Rau các loại

1.831

1.462,5

Thu hoạch:           688 ha

Phát triển thân lá: 584,5 ha

Mới trồng:            190 ha

Cây lạc

283,6

283,6

Thu hoạch xong

Khoai lang

654,2

433,8

Thu hoạch xong

Đậu các loại

485

368,0

Thu hoạch xong

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB:           31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8641,6

Kinh doanh:         6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha

          Đã cày lật đất 700 ha (Hương Thủy).

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ ngày 03/10 đến ngày 09/10/20180

1. Trên cây lúa

Các đối tượng sinh vật gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp trên một số diện tích lúa đang chín chưa thu hoạch tại A Lưới.

2. Cây cao su:

 - Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 328 ha (giảm 80 ha so với tuần trước, giảm 89 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc).

- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 240 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 240 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20% (Phong Điền).

- Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 140 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 140 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-30% (Phú Lộc).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh loét sọc miệng cạo, phấn trắng, héo đen đầu lá,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây bưởi Thanh T:

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 123 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 182 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 15-20% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 53 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 32 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%.

- Các đối tượng gây hại khác như: nhện đỏ, sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

4. Cây rau:

- Sâu ăn lá hành (sâu xanh, sâu khoang): Diện tích nhiễm 10 ha (giảm 25 ha so với tuần trước, tăng 10 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-20 con/m2, diện tích nhiễm nặng 5 ha mật độ 60-70 con/m2 (Hương Trà).

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 20 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, tăng 5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ hại 15-25% (Hương Trà).

Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu tơ... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

5. Cây Hồ tiêu:

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 24,2 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 8,1 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 42ha (không tăng so với tuần trước, giảm 9 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-7%, bệnh cấp 1-3.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 24 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 24 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

6. Cây trồng khác: Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên lúa rẫy và lúa chét, cỏ dại

          Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ, tỷ lệ bệnh thấp trên lúa rẫy đang trổ-chín (A Lưới) và tồn tại, tích lũy phát triển trên lúa chét, cỏ dại.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, … gây hại trên cây rau.

- Bệnh chảy nhựa, bọ phấn, nhện gié,… gây hại trên cây sắn.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng tượng sinh vật gây hại trên diện tích lúa rẫy đang trổ chín để có biện pháp quản lý.

- Tổ chức diệt chuột để hạn chế mật độ lây lan trên đồng ruộng.

- Duy trì công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo sinh vật gây hại trên động ruộng theo qui định.

- Chỉ đạo, hướng dẫn nông dân cày lật đất để hạn chế cỏ dại, mầm mống sâu bệnh và nơi cư trú của chuột (đặc biệt các chân đất cao không bị ngập nước do mưa lũ)

2. Cây Cao su: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

3. Cây ăn quả: Chỉ đạo vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, sâu bệnh tạo độ thông thoáng, khơi thông hệ thống thoát nước để hạn chế nguồn bệnh phát sinh gây hại. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

4. Cây trồng khác (rau, sắn, ngô, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Chỉ đạo thu hoạch sắn, ngô,... để hạn chế thiệt hại do mưa bão. Vệ sinh vườn, thu gom các tàn dư cây trồng, cỏ dại để tiêu hủy hạn chế nguồn sinh vật gây hại tồn tại, tích lũy. Tiếp tục điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, trên diện hẹp.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày