|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.298.344 Truy câp hiện tại 1.889
|
Hướng dẫn lịch thời vụ gieo trồng vụ Đông Xuân 2022 - 2023 Ngày cập nhật 07/12/2022
Vụ Đông Xuân 2022-2023, toàn Tỉnh dự kiến gieo cấy khoảng 28.000 ha lúa. Nhằm tạo điều kiện để cây trồng sinh trưởng phát triển tốt và hạn chế những thiệt hại do thiên tai gây ra, đảm bảo năng xuất có hiệu quả. Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn cơ cấu giống và lịch thời vụ gieo trồng của một số loại cây chính trong vụ Đông Xuân 2022 - 2023 như sau:
1. Đối với cây lúa
- Cơ cấu giống
+ Nhóm dài ngày, trung ngày: Các giống NN4B, X21, Xi23,… chiếm 10 - 15%.
+ Nhóm ngắn ngày và cực ngắn: Các giống Khang dân, ĐT100 (KH1), HT1, TH5, HN6, J02, BT7,..... chiếm 85 - 90% tổng diện tích gieo cấy.
Để đảm bảo năng suất và sản lượng lúa, các địa phương cần bố trí hợp lý nhóm giống dài, trung ngày, ngắn ngày trên cơ sở xem xét cụ thể điều kiện sản xuất của từng vùng. Khuyến khích sản xuất thử giống có triển vọng HG12 và mạnh dạn đưa một số giống lúa đã được công nhận chính thức; giống mới có tham gia liên kết tiêu thụ sản phẩm, ưu điểm về năng suất chất lượng để đa dạng hóa bộ giống của tỉnh như DT39, Hà Phát 3, ST24, VNR20…
- Lịch thời vụ: Bố trí khung lịch thời vụ để đảm bảo lúa vụ Đông Xuân trổ tập trung từ 10/4 đến 20/4; cụ thể như sau:
Giống lúa
|
TGST
(ngày)
|
Ngày gieo cấy
|
Ngày trổ
|
Ngày thu hoạch
|
Gieo mạ
|
Gieo sạ
|
Cấy
|
I. Nhóm giống dài ngày
|
NN4B
|
145±5
|
15-20/12
|
25/12-5/1
|
15-20/1
|
10-20/4
|
10-20/5
|
II. Nhóm giống trung ngày
|
Xi23, X21, nếp địa phương …
|
140±5
|
20-25/12
|
30/12-10/1
|
20-25/1
|
10-20/4
|
10-20/5
|
III. Nhóm giống ngắn ngày
|
J02, BT7,...
|
125±5
|
05-10/1
|
15/1-20/1
|
01-05/2
|
10-25/4
|
10-25/5
|
Khang dân, ĐT100 (KH1), HT1, HN6, DV108...
|
120±5
|
10-20/1
|
20/1-5/2
|
05-15/2
|
10-25/4
|
10-25/5
|
TH5, PC6 …
|
115±5
|
15-20/1
|
25/1-5/2
|
10-15/2
|
10-25/4
|
10-20/5
|
2. Cây màu, cây công nghiệp, cây ăn quả
TT
|
Cây trồng
|
Giống chủ yếu
|
Thời vụ trồng
|
1
|
Khoai lang
|
Các loại
|
5/11 - 5/1
|
2
|
Ngô
|
Ngô lai, Nếp nù, ngô địa phương...
|
5/12 – 15/2
|
3
|
Sắn
|
KM94, KM95, KM140, Ba trăng...
|
Đất đồi: Tháng 12 – tháng 3; đất cát: Tháng 11 – tháng 2
|
4
|
Lạc
|
Giấy, L14, L18,...
|
Đất cát: trồng từ 20/12 đến 20/1, đất thịt trồng từ 20/1 đến 10/2 (Vùng cao không tưới được nên gieo sớm, vùng thấp tưới được có thể gieo muộn hơn)
|
5
|
Đậu đỗ
|
Đậu đỗ các loại
|
20/1 – 20/2
|
6
|
Rau các loại
|
|
Từ 15/11
Các vùng đất thấp nên gieo sau ngày 16/11 (23 tháng 10 Âm lịch) để tránh lũ lụt.
|
7
|
Cây ăn quả
|
Các loại
|
20/11 – 05/2
|
Các tin khác
|
|
|