Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.392.602
Truy câp hiện tại 404
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/8 đến 08/8/2017
Ngày cập nhật 09/08/2017

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 02/8/2017 đến ngày 08/8/2017)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 29,90C; Cao nhất: 36,60C; Thấp nhất: 25,50C

          - Độ ẩm: TB: 78%; Thấp nhất: 48%

          - Ngày mưa: 02 ngày. Lượng mưa: 6,6 mm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

 

 

 

* Hè Thu sớm

131,0

131,0 ha

Đã thu hoạch xong

* Hè Thu 2017

25.700,5

Cấy: 245 ha

Gieo sạ: 25.202,9 ha

Thu hoạch:       13 ha

Trổ:            23.297,3 ha

Đòng:          2.137,6 ha

Lạc

   312,0

299,5

Ra hoa-đâm tia

Ngô

645,2

531,9

Thu hoạch                218 ha

Trổ cờ,phun râu-phát triển quả:        200 ha

Phát triển thân lá:    113,9 ha

Cây sắn

* Đông Xuân

* Hè Thu

 

7.125,0

   373,5

 

6.526,0

   340,0

 

Phát triển củ-thu hoạch

Phát triển thân lá-hình thành củ

Cây rau các loại

1.388,4

843,4

Phát triển thân lá

Đậu các loại

784,1

474,2

Ra hoa, phát triển trái

Cây mía

151,0

95,5

Mía nhảy bụi-vươn lóng

Khoai lang

   713,1

           625,8

Phát triển thân lá

Cây ăn quả

3.328,0

3.328,0

Phát triển quả-thu hoạch

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh:   243,5 ha

KTCB:               31 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

 

Kiến thiết cơ bản

 

2.249,0

Phát triển thân lá

Kinh doanh

 

6.706,0

Khai thác mủ

 

          - Thuốc chuột đã sử dụng 138.5 kg, thu đuôi 35.300 đuôi.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ ngày 02/8 đến 08/8/2017)

1. Trên cây lúa

- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 3.106 ha (tăng 1.654 ha tại Hương Thủy 415 ha, Hương Trà 810 ha, Phú Vang 245 ha, Quảng Điền 136 ha, Phú Lộc 28 ha, Huế 20 ha; tăng 1190 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 1.161 ha (tăng 479 ha) tỷ lệ bệnh 10-20%, diện tích nhiễm nặng 135 ha (tăng 70 ha), tỷ lệ bệnh 30-40% (Phú Lương, Phú Hồ, Phú Đa, Phú Thah-Phú Vang; Thủy Châu, Thủy Thanh-Hương Thủy; Quảng Thành, Quảng Phú-Quảng Điền; Lộc An, Lộc Sơn, Lộc Trì, Lộc Thủy-Phú Lộc; Hương Vinh, Hương Toàn-Hương Trà; Tây An, Thống Nhất-Huế; Phong Hiền, Phong Bình-Phong Điền;…).

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 4.653 ha (tăng 88 ha so với tuần trước; tăng 488 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 513 ha (giảm 227 ha so với tuần trước) tỷ lệ bệnh 25-30%, diện tích nhiễm nặng 63 ha (giảm 9 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh > 40% (Lộc Bổn, Lộc Sơn, Lộc An-Phú Lộc; các HTX tại Phong Điền, Hương Trà, Hương Thủy, Phú Vang; Tây An, An Đông, Thống Nhất-Huế; Quảng Phước, Quảng Lợi, Quảng Phú-Quảng Điền;...).

- Nhện gié: Diện tích nhiễm 3.425 ha (tăng 775 ha t; tăng 1.669,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 15-30%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 365 ha (tăng 90 ha t), tỷ lệ hại 30-40%, diện tích nhiễm nặng 50 ha (tăng 50 ha ) tỷ lệ hại >60% (Hương Vinh, Hương Toàn-Hương Trà; Thủy Châu, Thủy Thanh-Hương Thủy; Phú Lương, Phú Hồ, Phú Đa-Phú Vang; Phong Hiền, Phong Bình-Phong Điền;…).

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 647,7 ha (giảm 632 ha so với tuần trước; tăng 95,7 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 750-1.500con/m2, nơi cao >3.000 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 25 ha (giảm 41 ha so với tuần trước), rầy giai đoạn trưởng thành, mật độ ổ trứng 2-3 ổ/dảnh (Thủy Phương, Thủy Châu-Hương Thủy; Phú Ốc-Hương Trà; Tây An, Thống Nhất, An Đông-Huế; Lộc Sơn, Lộc An, Lộc Trì-Phú Lộc;…).

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 2.285 ha (giảm 540 ha so với tuần trước; tăng 1.103 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 10-20 con/m2, nơi cao 40-50 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 287 ha (giảm 518 ha so với tuần trước), sâu giai đoạn tuổi 2-4 (Hương Chữ, Hương Phong, Hương Xuân-Hương Trà; Hương Long, An Đông, Tây An-Huế; các HTX tại Hương Thủy, Quảng Điền; Phú Hồ, Phú Lương, Phú Đa, Phú Dương-Phú Vang;…).

- Ngoài ra, bệnh đạo ôn cổ bông gây hại rải rác khoảng 13 ha, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 70-80%; bệnh bạc lá gây hại 10 ha, tỷ lệ bệnh 10-30% . Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu đục thân, bọ phấn, chuột, bệnh thối bẹ, sọc vi khuẩn, lùn sọc đen,… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 340 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 290 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (các xã huyện Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh loét sọc miệng cạo,… gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh Trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 200 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, giảm 225 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, bệnh ghẻ lá, bệnh muội đen, nhện đỏ, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây rau

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 45 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, giảm 11 so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20%, diện tích nhiễm nặng 10 ha tỷ lệ hại 50-70%.

- Sâu ăn lá (hành): Diện tích nhiễm 30 ha (giảm 10 so với tuần trước), mật độ 15-20 con/m2, diện tích nhiễm nặng 5 ha mật độ 30-40 con/m2.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu ăn lá, bọ nhảy, đốm lá, khô đầu lá, … mật độ và tỷ lệ thấp.

d) Cây hồ tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 16,1 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10% bệnh cấp 1-3.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 51 ha ( tăng 10 so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, bệnh cấp 1-3.

Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

e) Cây sắn: Các đối tượng sinh vật như bọ phấn, nhện đỏ,... gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

           Do ảnh hưởng của rìa phía nam rãnh áp thấp nối với vùng áp thấp phía Tây, thời tiết nắng nóng, nhiệt độ cao, chiều tối có mưa dông thuận lợi cho các đối tượng sinh vật gây hại trên diện rộng.

1. Trên cây lúa

           - Rầy nâu, nhện gié gây hại gia tăng mật độ, tỷ lệ hại giai đoạn chắc xanh đến chín sáp.

           - Bệnh lem lép, khô vằn, đạo ôn cổ bông,... tiếp tục gây hại trên diện tích trổ muộn.

           - Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh, phát triển trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… gây hại trên cây rau.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Chỉ đạo phun phòng bệnh lem lép hạt đúng thời điểm khi lúa trổ vè thưa (trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 7 ngày) bằng các loại thuốc vừa có tác dụng phòng ngừa lem lép hạt vừa có tác dụng trừ bệnh đạo ôn cổ bông, khô vằn,...đối với diện tích trổ muộn

- Thường xuyên thăm đồng, giữ nước trong ruộng hợp lý, chỉ tháo cạn nước trước khi thu hoạch 7 -10ngày. Theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy trên đồng ruộng để chỉ đạo, hướng dẫn nông dân phun trừ nơi có mật độ cao, hạn chế rầy bộc phát gây hại nặng giai đoạn cuối vụ ảnh hưởng đến năng suất lúa.

- Tăng cường công tác điều tra, giám sát đồng ruộng nhằm phát hiện sớm các đối tượng sinh vật gây hại (bệnh bạc lá, thối thân,thối bẹ, .......) khoanh vùng diện tích nhiễm để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời trên diện hẹp.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su: Hướng dẫn khai thác mủ đúng kỹ thuật hạn chế cạo phạm, ngăn ngừa nấm bệnh xâm nhiễm gây loét miệng cạo. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, khơi thông hệ thống thoát nước, cắt tỉa, thu gom các cành sâu bệnh trong vườn đem tiêu hủy để hạn chế nguồn bệnh. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

c) Cây trồng khác (rau, sắn, ngô, tiêu, lạc, cây lâm nghiệp,…): Tiếp tục điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để chỉ đạo, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả. Đối với cây sắn tăng cường điều tra, theo dõi, phát hiện sớm bệnh khảm lá sắn để tiêu hủy và phun trừ bọ phấn môi giới truyền bệnh hạn chế lây lan trên diện rộng.                                                                                                                                Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày