Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.392.602
Truy câp hiện tại 24.762
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 09/8 đến 15/8/2017
Ngày cập nhật 16/08/2017

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

(Từ ngày 09/8/2017 đến ngày 15/8/2017)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 29,80C; Cao nhất: 370C; Thấp nhất: 24,70C

          - Độ ẩm: TB: 77,6%; Thấp nhất: 52%

          - Ngày mưa: 01 ngày. Lượng mưa: 4,6 mm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

 

 

 

* Hè Thu sớm

131,0

131,0 ha

Đã thu hoạch xong

* Hè Thu 2017

25.700,5

Cấy: 245 ha

Gieo sạ: 25.202,9 ha

Thu hoạch:     265,0 ha

Trổ:             24.305,4 ha

Làm đòng:      877,5 ha

Lạc

   312,0

299,5

Ra hoa-đâm tia-phát triển quả

Ngô

645,2

531,9

Thu hoạch             223ha

Trổ cờ,phun râu-phát triển quả: 200 ha

Phát triển thân lá: 108,9 ha

Cây sắn

* Đông Xuân

* Hè Thu

 

7.125,0

   373,5

 

6.526,0

   340,0

 

Phát triển củ-thu hoạch

Phát triển thân lá-hình thành củ

Cây rau các loại

1.388,4

843,4

Phát triển thân lá

Đậu các loại

784,1

474,2

Ra hoa, phát triển trái

Cây mía

151,0

95,5

Mía nhảy bụi-vươn lóng

Khoai lang

   713,1

           625,8

Phát triển thân lá

Cây ăn quả

3.328,0

3.328,0

Phát triển quả-thu hoạch

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

 

Kiến thiết cơ bản

 

2.249,0

Phát triển thân lá

Kinh doanh

 

6.706,0

Khai thác mủ

 

          - Thuốc chuột đã sử dụng 138.5 kg, thu đuôi 35.300 đuôi.

          II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ ngày 09/8 đến 15/8/2017)

1. Trên cây lúa

- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 3.885 ha (tăng 779 ha tại Hương Trà 300, Phú Vang 260 ha, Phú Lộc 122 ha, Huế 30 ha, Phong Điền 65 ha, Hương Thủy 2 ha; tăng 927 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phú Lương, Phú Hồ, Phú Đa, Phú Thanh-Phú Vang; Thủy Vân, Thủy Thanh, Thủy Châu-Hương Thủy; Quảng Thành, Quảng Phú-, Quảng Vinh-Quảng Điền; Lộc An, Lộc Sơn, Lộc Trì, Lộc Thủy, Lộc Bổn-Phú Lộc; Hương Vinh, Hương Toàn-Hương Trà; Tây An, Thống Nhất, An Đông-Huế; các HTX tại Phong Điền;…). Trong đó diện tích nhiễm trung bình 1.293 ha (tăng 132 ha tại Hương Trà 100 ha, Phú Lộc 22 ha, Huế 10 ha) tỷ lệ bệnh 10-20%, diện tích nhiễm nặng 207 ha (tăng 72  ha tại Hương Trà, Phú Lộc), tỷ lệ bệnh 30-40%.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 4.488 ha (giảm 165 ha so với tuần trước; tăng 258 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 668 ha tỷ lệ bệnh 25-30%, diện tích nhiễm nặng 118 ha, tỷ lệ bệnh > 40% (Lộc Bổn, Lộc Sơn, Lộc An-Phú Lộc; các HTX tại Phong Điền, Hương Trà, Hương Thủy, Phú Vang; Tây An, An Đông, Hương Long, Thống Nhất-Huế; Quảng Phước, Quảng Lợi, Quảng Phú-Quảng Điền;...).

- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 42 ha (tăng 32 ha so với tuần trước tại Huế 30 ha, Hương Trà 2 ha; tăng 42 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-15%  nơi cao 30-50% (Hương Vinh, Hương Toàn-Hương Trà; Thống Nhất-Huế).

- Nhện gié: Diện tích nhiễm 3.763 ha (tăng 338 ha tại Hương Trà 170 ha, Phú Lộc 165 ha,…; tăng 1.567,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 15-30%(Hương Vinh, Hương Toàn, Hương Chữ-Hương Trà; Thủy Vân, Thủy Thanh, Thủy Châu-Hương Thủy; Phú Lương, Phú Hồ, Phú Mỹ-Phú Vang; Lộc An, Lộc Sơn, Lộc Thủy-Phú Lộc; Phong Hiền, Phong Bình-Phong Điền;…). Trong đó diện tích nhiễm trung bình 770 ha (tăng 405 ha tại Hương Trà, Phú Lộc,…), tỷ lệ hại 30-40%, diện tích nhiễm nặng 203 ha (tăng 153 ha tại Hương Trà 150 ha, Phú Lộc 3 ha) tỷ lệ hại >60%.

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 135 ha (giảm 512,7 ha so với tuần trước; giảm 493 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 750-1.500 con/m2, nơi cao 2.000 con/m2, rầy giai đoạn trưởng thành- rải rác tuổi 1, mật độ ổ trứng 2-3 ổ/dảnh (Phú Ốc-Hương Trà; Tây An, Thống Nhất, An Đông-Huế; Lộc Sơn, Lộc An, Lộc Trì-Phú Lộc; Vinh Thái, Vinh Hà, Vinh Phú-Phú Vang;…).

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 454 ha (giảm 1.831 ha so với tuần trước; giảm 526 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 10-20 con/m2, nơi cao 40-50 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 61 ha (giảm 226 ha so với tuần trước), sâu giai đoạn tuổi 3-5 (Hương Xuân-Hương Trà; Hương Long, An Đông, Tây An-Huế; Thủy Vân, Thủy Lương, Thủy Phương, Thủy Châu- Hương Thủy, các HTX tại Quảng Điền; Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang;…).

- Ngoài ra, bệnh đạo ôn cổ bông gây hại 13,5 ha, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 70-80% (Quảng Lợi-Quảng Điền). Các đối tượng gây hại khác như sâu đục thân, bọ phấn, chuột, bệnh thối bẹ, sọc vi khuẩn, lùn sọc đen,… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 370 ha (tăng 30 ha so với tuần trước, tăng 320 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (các xã huyện Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh loét sọc miệng cạo,… gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 200 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 225 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, bệnh ghẻ lá, bệnh muội đen, nhện đỏ, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây rau

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 40 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, giảm 10 so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20%, diện tích nhiễm nặng 10 ha tỷ lệ hại 50-70%.

- Sâu ăn lá (hành): Diện tích nhiễm 30 ha (không tăng so với tuần trước), mật độ 15-20 con/m2, diện tích nhiễm nặng 5 ha mật độ 30-40 con/m2.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu ăn lá, bọ nhảy, đốm lá, khô đầu lá, … mật độ và tỷ lệ thấp.

d) Cây hồ tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 15,1 ha (giảm 1 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10% bệnh cấp 1-3.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 51 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, bệnh cấp 1-3.

Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

e) Cây sắn: Các đối tượng sinh vật như bọ phấn, nhện đỏ,... gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

           1. Trên cây lúa

           - Rầy nâu, nhện gié, bệnh lem lép, khô vằn tiếp tục gây hại gia tăng mật độ, tỷ lệ hại và diện phân bố giai đoạn cuối vụ.

           - Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh, phát triển trên đồng ruộng.

 2. Cây trồng khác        

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… gây hại trên cây rau.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Khuyến cáo nông dân giữ nước trong ruộng hợp lý. Chỉ đạo đôn đốc nông dân thu hoạch diện tích lúa đã chín;đối với các vùng thấp trũng có thể thu hoạch sớm hơn với phương châm "xanh nhà hơn già đồng".

- Đối với những diện tích lúa đang làm đòng chuẩn bị trổ tại A Lưới và một số diện tích gieo muộn ở Tây Xuân-Hương Trà; Phú Thuận-Quảng Điền; Hương Long-Huế cần tập trung theo dõi để chỉ đạo, hướng dẫn nông dân quản lý các đối tượng sinh vật gây hại và phun phòng trừ bệnh lem lép hạt đúng thời điểm khi lúa trổ vè thưa (trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 7 ngày) bằng các loại thuốc vừa có tác dụng phòng trừ bệnh lem lép hạt, bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh khô vằn,...

- Tăng cường công tác điều tra, giám sát đồng ruộng nhằm phát hiện sớm các đối tượng sinh vật gây hại, khoanh vùng diện tích nhiễm để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời trên diện hẹp nhất là rầy nâu giai đoạn lúa chắc xanh đến chín sáp.

- Kiểm tra và có phương án gia cố, tu bổ hệ thống đê bao. Rà soát, chuẩn bị máy bơm dầu để dự phòng, hỗ trợ tiêu úng kịp thời khi có mưa lớn (đặc biệt là các vùng thấp trũng).

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su: Hướng dẫn khai thác mủ đúng kỹ thuật hạn chế cạo phạm, ngăn ngừa nấm bệnh xâm nhiễm gây loét miệng cạo. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, khơi thông hệ thống thoát nước, cắt tỉa, thu gom các cành sâu bệnh trong vườn đem tiêu hủy để hạn chế nguồn bệnh. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

c) Cây trồng khác (rau, sắn, ngô, tiêu, lạc, cây lâm nghiệp,…): Tiếp tục điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để chỉ đạo, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả. Đối với cây sắn tăng cường điều tra, theo dõi, phát hiện sớm bệnh khảm lá sắn để tiêu hủy và phun trừ bọ phấn môi giới truyền bệnh hạn chế lây lan trên diện rộng.

 

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày