Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.392.602
Truy câp hiện tại 24.540
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/8 đến 22/8/2017
Ngày cập nhật 22/08/2017

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 16/8/2017 đến ngày 22/8/2017)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 28,30C; Cao nhất: 35,40C; Thấp nhất: 24,40C

          - Độ ẩm: TB: 83,7%; Thấp nhất: 63%

          - Ngày mưa: 02 ngày. Lượng mưa: 12,7 mm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

 

 

 

* Hè Thu sớm

131,0

131,0 ha

Đã thu hoạch xong

* Hè Thu 2017

25.700,5

Cấy: 245 ha

Gieo sạ: 25.202,9 ha

Thu hoạch:  2.827,0 ha

Trổ-chín:   22.069,3 ha

Làm đòng:      551,6 ha

Lạc

   312,0

299,5

Ra hoa-đâm tia-phát triển quả

Ngô

645,2

531,9

Thu hoạch 223 ha

Trổ cờ, phun râu-phát triển quả: 200 ha

Phát triển thân lá: 108,9 ha

Cây sắn

* Đông Xuân

* Hè Thu

 

7.125,0

   373,5

 

6.526,0

   340,0

 

Phát triển củ-thu hoạch

Phát triển thân lá-hình thành củ

Cây rau các loại

1.388,4

843,4

Phát triển thân lá

Đậu các loại

784,1

474,2

Ra hoa, phát triển trái

Cây mía

151,0

95,5

Mía nhảy bụi-vươn lóng

Khoai lang

   713,1

           625,8

Phát triển thân lá

Cây ăn quả

3.328,0

3.328,0

Phát triển quả-thu hoạch

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

 

Kiến thiết cơ bản

 

2.249,0

Phát triển thân lá

Kinh doanh

 

6.706,0

Khai thác mủ

 

          - Thuốc chuột đã sử dụng 138.5 kg, thu đuôi 35.300 đuôi.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 16/8 đến 22/8/2017)

1. Trên cây lúa

Các đối tượng sinh vật gây hại giảm so với tuần trước do một số diện tích lúa đã thu hoach, cụ thể:

- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 3.145 ha (giảm 740 ha so với tuần trước; giảm 97 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phú Lương, Phú Hồ, Phú Đa, Phú Thanh-Phú Vang; Thủy Vân, Thủy Thanh, Thủy Châu-Hương Thủy; Quảng Thành, Quảng Phú-, Quảng Vinh-Quảng Điền; Lộc An, Lộc Sơn, Lộc Trì, Lộc Thủy, Lộc Bổn-Phú Lộc; Hương Vinh, Hương Toàn-Hương Trà; Tây An, Thống Nhất, An Đông-Huế; các HTX tại Phong Điền;…). Trong đó diện tích nhiễm trung bình 991 ha (giảm 302 ha) tỷ lệ bệnh 10-20%, diện tích nhiễm nặng 69 ha (giảm 138 ha), tỷ lệ bệnh 30-40%.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 4.316 ha (giảm 172 ha so với tuần trước; tăng 399 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 850 ha tỷ lệ bệnh 25-30%, diện tích nhiễm nặng 36 ha, tỷ lệ bệnh > 40% (Lộc Bổn, Lộc Sơn, Lộc An-Phú Lộc; các HTX tại Phong Điền, Hương Trà, Hương Thủy, Phú Vang; Tây An, An Đông, Hương Long, Thống Nhất-Huế; Quảng Phước, Quảng Lợi, Quảng Phú-Quảng Điền;...).

- Nhện gié: Diện tích nhiễm 3.735 ha (giảm 28 ha so với tuần trước; tăng 1.539,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 15-30%(Hương Vinh, Hương Toàn, Hương Chữ-Hương Trà; Thủy Vân, Thủy Thanh, Thủy Châu-Hương Thủy; Phú Lương, Phú Hồ, Phú Mỹ-Phú Vang; Lộc An, Lộc Sơn, Lộc Thủy-Phú Lộc; Phong Hiền, Phong Bình-Phong Điền;…). Trong đó diện tích nhiễm trung bình 590 ha (giảm 180 ha), tỷ lệ hại 30-40%, diện tích nhiễm nặng 200 ha (giảm 3 ha) tỷ lệ hại >60%.

- Ngoài ra, sâu cuốn lá nhỏ, rầy, bệnh bạc lá, bệnh đạo ôn cổ bông,… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 370 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 310 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (các xã huyện Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh loét sọc miệng cạo,… gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 230 ha (tăng 30 ha so với tuần trước, giảm 215 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, bệnh ghẻ lá, bệnh muội đen, nhện đỏ, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây rau

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 45 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, giảm 5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20%, diện tích nhiễm nặng 10 ha tỷ lệ hại 50-70%.

- Sâu ăn lá (hành): Diện tích nhiễm 20 ha (giảm 10 ha so với tuần trước), mật độ 15-30 con/m2.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu ăn lá, bọ nhảy, đốm lá, khô đầu lá, … mật độ và tỷ lệ thấp.

d) Cây hồ tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 15,6 ha (tăng 0,5 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10% bệnh cấp 1-3.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 51 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, bệnh cấp 1-3.

Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

e) Cây sắn: Các đối tượng sinh vật như bọ phấn, nhện đỏ,... gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

           Các đối tượng sinh vật gây hại như rầy nâu, nhện gié, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh lem lép hạt, khô vằn,... tiếp tục phát triển gây hại trên diện tích trà muộn đang giai đoạn đòng chuẩn bị trổ.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… gây hại trên cây rau.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thu hoạch lúa đã chín nhằm hạn chế thiệt hại đến mức thấp nhất do ảnh hưởng thiên tai (mưa, bão,...) gây ra.

- Kiểm tra các hệ thống kênh mương, gia cố đê bao nội đồng, đê bao ngăn mặn, khơi thông dòng chảy, chuẩn bị đầy đủ các phương tiện, máy móc để chủ động tiêu úng, xử lý kịp thời khi có mưa lớn xảy ra nhằm hạn chế ngập úng  gây ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng lúa.

- Đối với những diện tích lúa gieo muộn đang làm đòng chuẩn bị trổ tại A Lưới và một số diện tích ở HTX Tây Xuân,HTX Phú An-Hương Trà; HTX Phú Thuận-Quảng Điền; Vinh Thái, Phú An-Phú Vang,...; cần tập trung theo dõi để chỉ đạo, hướng dẫn nông dân quản lý các đối tượng sinh vật gây hại và phun phòng trừ bệnh lem lép hạt đúng thời điểm khi lúa trổ vè thưa (trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 7 ngày) bằng các loại thuốc vừa có tác dụng phòng trừ bệnh lem lép hạt, bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh khô vằn,...

- Tăng cường công tác điều tra, giám sát đồng ruộng nhằm phát hiện sớm các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp chỉ đạo phun trừ kịp thời trên diện hẹp và dự tính dự báo theo quy trình.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su: Hướng dẫn khai thác mủ đúng kỹ thuật hạn chế cạo phạm, ngăn ngừa nấm bệnh xâm nhiễm gây loét miệng cạo. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, khơi thông hệ thống thoát nước, cắt tỉa, thu gom các cành sâu bệnh trong vườn đem tiêu hủy để hạn chế nguồn bệnh. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

c) Cây trồng khác (rau, sắn, ngô, tiêu, lạc, cây lâm nghiệp,…): Tiếp tục điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để chỉ đạo, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả. Đối với cây sắn tăng cường điều tra, theo dõi, phát hiện sớm bệnh khảm lá sắn để tiêu hủy và phun trừ bọ phấn môi giới truyền bệnh hạn chế lây lan trên diện rộng.

 

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày