Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.392.602
Truy câp hiện tại 25.068
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20/9 đến 26/9/2017
Ngày cập nhật 27/09/2017

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 20/9/2017 đến ngày 26/9/2017)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 28,0 0C; Cao nhất:  35,2 0C; Thấp nhất: 24,5 0C

          - Độ ẩm: TB: 86,4 %; Thấp nhất:  65%

          - Ngày mưa: 03  ngày. Lượng mưa: 4,7 mm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

 

 

 

* Hè Thu sớm

131,0

131,0

Thu hoạch 131 ha

* Hè Thu 2017

25.700,5

Cấy:    245,0

Sạ: 25.202,9

Thu hoạch:  25.397,9 ha

Trổ-chín:              50,0 ha

Lạc

   312,0

299,5

Thu hoạch:       290,0 ha

Phát triển quả:      9,5 ha

Ngô

645,2

531,9

Thu hoạch:       358,5 ha

Phát triển quả:  173,4 ha

Cây sắn

* Đông Xuân

* Hè Thu

 

7.125,0

 373,5

 

6.526,0

   373,5

 

Thu hoạch:     2.479 ha

Phát triển củ:  4.420,5 ha

Cây rau các loại

1.388,4

1.071,4

Thu hoạch:                   843,4 ha

tuTrồng mới-cây con: 228 ha

Đậu các loại

784,1

500,1

Thu hoạch:                   459,0 ha

Ra hoa, phát triển trái:  41,1 ha

Cây mía

151,0

95,5

Mía nhảy bụi-vươn lóng

Khoai lang

   713,1

           669,1

Thu hoạch:             594,3 ha

Phát triển thân củ:   74,8 ha

Cây ăn quả

3.328,0

3.328,0

Phát triển quả-thu hoạch

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB:              31 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

 

Kiến thiết cơ bản

 

2.249,0

Phát triển thân lá

Kinh doanh

 

6.706,0

Khai thác mủ

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 20/9 đến 26/9/2017)

1. Trên cây lúa

Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh lem lép hạt, khô vằn, sâu cuốn lá nhỏ, … gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ thấp trên diện tích lúa trà muộn đang trổ - chín tại HTX Tây Xuân-Hương Trà; HTX Phú Thuận-Quảng Điền.

2.  Trên cỏ dại, lúa chét

          Rầy các loại mật độ 30-50 con/m2, giai đoạn trưởng thành-tuổi 1. Sâu cuốn lá nhỏ mật độ mật độ 3-5 con/m2, giai đoạn nhộng-trưởng thành, tuổi 1. Nhện gié tỷ lệ 10-30%. Bệnh khô vằn tỷ lệ 3-10%,... Các đối tượng khác tồn tại rải rác trên đồng ruộng, mật độ và tỷ lệ thấp.

3. Cây trồng khác

a) Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 422 ha (tăng 22 ha so với tuần trước, tăng 341 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (các xã huyện Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh loét sọc miệng cạo,… gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 300 ha (tăng 20 ha so với tuần trước, giảm 143 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, bệnh ghẻ lá, bệnh muội đen, nhện đỏ, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây rau

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 20 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20%.

- Sâu ăn lá (hành): Diện tích nhiễm 5 ha (giảm 5 ha so với tuần trước), mật độ 15-20 con/m2.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu ăn lá, bọ nhảy, đốm lá, khô đầu lá, … mật độ và tỷ lệ thấp.

d) Cây hồ tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 20,6 ha (tăng 5 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10% bệnh cấp 1-3.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 53 ha (giảm 10 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10%, bệnh cấp 1-3.

Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

e) Cây sắn: Các đối tượng sinh vật như bọ phấn, nhện đỏ,... gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa: Thu hoạch xong.

2. Trên cỏ dại, lúa chét

           Các đối tượng sinh vật gây hại như :rầy, sâu cuốn lá nhỏ, nhện gié, bệnh khô vằn, ... tiếp tục phát triển tích lũy trên đồng ruộng.

3. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… gây hại trên cây rau.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Hướng dẫn, chỉ đạo nông dân triến khai vệ sinh đồng ruộng, cày lật đất đối với diện tích lúa đã thu hoạch không bị ngập úng để tiêu hủy lúa chét, cỏ dại; đối với vùng thấp trũng đắp bờ giữ nước trong ruộng hạn chế nguồn sinh vật gây hại tồn tại trên đồng ruộng.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa chét, cỏ dại để dự tính dự báo theo quy định.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su: Tiếp tục đôn đốc chỉ đạo khắc phục cây đổ ngã do ảnh hưởng lốc xoáy, bão số 10 đảm bảo duy trì diện tích cao su hiện có. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

b) Cây ăn quả: Hướng dẫn nông dân xới xáo phá váng xung quanh vùng tán cây và thoát nước trong vườn để đất thông thoáng. Vệ sinh vườn, cắt tỉa, cành bị sâu bệnh trong vườn đem tiêu hủy, quét vôi vào gốc thân cây để hạn chế nguồn bệnh. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

c) Cây trồng khác (rau, sắn, ngô, tiêu, lạc, cây lâm nghiệp,…): Chỉ đạo khắc phục, gieo trồng lại diện tích rau màu bị ảnh hưởng bão số 10 và sản xuất cây vụ Đông. Tiếp tục điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để chỉ đạo, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày