|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.356.929 Truy câp hiện tại 18.101
|
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 09/9 - 15/9/2019 Ngày cập nhật 16/09/2019
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 09/9 - 15/9/2019
Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dung như sau:
Tuần qua, chỉ tiêu PO43- tiếp tục cao ở nhiều điểm đo của vùng đầm phá. Đây là thời điểm thu hoạch của vụ nuôi năm 2019 nên đa số người nuôi thải nước từ ao nuôi chưa qua xử lý ra vùng đầm phá, do đó làm màu nước xanh đậm đặc; đặc biệt tại điểm xả thải vùng 03 xã Vinh Hưng - Vinh Giang - Vinh Mỹ (huyện Phú Lộc) PO43- = 1 mg/l gấp 2 lần giới hạn cho phép. Như vậy, nếu không có sự lưu thông nước tốt trong vùng đầm phá thì việc ô nhiễm nguồn nước sẽ ngày càng nặng hơn do không được rửa trôi kịp thời sự phú dưỡng nguồn nước do xả thải không qua xử lý trong nuôi trồng thủy sản. Đề nghị UBND cấp xã tiếp tục phối hợp tuyên truyền, nâng cao trách nhiệm cộng đồng của người nuôi trong giữ gìn môi trường chung.
Trong tuần tới, dự báo thời tiết mưa rào, dông rải rác. Đây cũng là thời gian hay có bão lụt xảy ra hàng năm nên người nuôi cần chú ý theo dõi sát sao, đặc biệt đối với các vùng nuôi vượt lụt của vùng đầm phá và vùng được gọi là nuôi vụ đông của trên cát ven biển.
Ngày 06/9/2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND về việc bãi bỏ Quyết định số 60/2016/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định nuôi cá lồng, bè trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Việc quản lý nuôi thủy sản lồng bè được thực hiện theo Luật Thủy sản số 18/2017/QH14 và Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Chi cục Thủy sản đã phát hành Công văn số 240/CCTS-NT ngày 06/9/2019 về việc thực hiện đăng ký nuôi thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực. Đề nghị các Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế các thị xã triển khai đến các UBND cấp xã/phường và người nuôi.
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
Độ trong
(cm)
|
pH
|
NH3
(mg/l)
|
NO2
(mg/l)
|
PO43-
(mg/l)
|
H2S
(mg/l)
|
Độ
kiềm
(mg/l)
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
9h00
|
32
|
5
|
55
|
7,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
15h00
|
32
|
2
|
45
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35,8
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
8h30
|
32
|
6
|
55
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
8h10
|
30
|
8
|
50
|
7,5
|
0
|
0
|
0,2
|
0
|
35,8
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
9h15
|
31
|
11
|
45
|
7,8
|
0
|
0
|
0,2
|
0
|
35,8
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
11h15
|
30
|
17
|
60
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
8h00
|
31
|
18
|
55
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
9h15
|
32
|
18
|
50
|
7,8
|
0
|
0
|
0,5
|
0
|
71,6
|
9
|
Vùng nước cấp Vinh Giang
|
10h25
|
32
|
16
|
45
|
7,6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
11h15
|
32
|
20
|
55
|
8,3
|
0
|
0
|
0,2
|
0
|
71,6
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
9h30
|
32
|
29
|
60
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
10h30
|
32
|
29
|
60
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải xã Điền Lộc
|
11h00
|
32
|
22
|
45
|
7,5
|
0
|
0
|
0,25
|
0
|
89,5
|
14
|
Điểm xả thải xã Vinh An
|
8h40
|
31
|
17
|
55
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
15
|
Điểm xả thải 3 xã huyện Phú Lộc
|
9h45
|
32
|
3
|
35
|
7,8
|
0
|
0
|
1
|
0
|
35,8
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Các tin khác
|
|
|