Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.359.808
Truy câp hiện tại 13.327
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20/02 đến 26/02/2019
Ngày cập nhật 28/02/2019

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 20/02/2019 đến ngày 26/02/2019)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 25,10C; Cao nhất: 33,70C; Thấp nhất: 20,50C   

          - Độ ẩm:     TB: 88,8%; Thấp nhất: 58%.    

          - Ngày mưa: 0 ngày.  Lượng mưa: 0 mm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

Vụ Đông Xuân 2018-2019

 

28.687,26 ha

Trong đó: Đông Xuân chính vụ: 27.893,17 ha, Đông Xuân muộn: 794,09 ha

 

Đông Xuân chính vụ: 27.893,17 ha, (sạ: 27.412,17 ha;

cấy: 481 ha)

 

- Đẻ nhánh:27.643,17 ha

- Đứng cái:      250 ha

 

Cây lạc

2.882

2.603

 

Nẩy mầm-3 lá:      1.103 ha

Phân cành-ra hoa: 1.500ha

Cây ngô

1257,7

1.029,2

Mới gieo: 305 ha

Nẩy mầm-cây con: 224,2 ha

Phát triển thân lá:   500 ha

Cây sắn

Đông Xuân 2018- 2019

5.448

3.505,9

Mới trồng-Cây con: 2.938,9 ha

Phát triên thân lá:      567 ha

Đậu các loại

953

410,2

Mới trồng-cây con

Khoai lang

1.180,8

740

Mới trồng-phát triển thân lá

Cây ăn quả

3.367

3213,6

Phát triển thân cành, phân hóa mầm hoa-ra hoa

Rau các loại

 

3.256,9

 

1.457,3

Thu hoạch:             180 ha

Phát triển thân lá 1.211,3 ha

Mới trồng: 66 ha

Cây ném

165,85

129

Phát triển thân củ

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB:           31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8641,6

Kinh doanh:         6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha

- Thuốc chuột đã sử dụng 568,5 kg (tăng 10 kg so với tuần trước); thu đuôi chuột: 43.670 đuôi (không tăng so với tuần trước).

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Cây lúa

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 1.207ha (tăng 850 ha so với tuần trước, tăng 922 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 5-10%, bệnh cấp 1-3, trong đó diện tích nhiễm trung bình 30 ha (tăng 25 ha so với tuần trước) tỷ lệ bệnh 10-20% bệnh cấp 3-5, diện tích nhiễm nặng 4 ha tỷ lệ bệnh 20-40% bệnh cấp 5-7 gây cháy chòm (Vinh Xuân-Phú Vang, Đông Phú-Quảng An-Quảng Điền,...).

- Chuột: Diện tích nhiễm 355 ha (tăng 44 ha so với tuần trước, tăng 295 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó diện tích nhiễm trung bình 95 ha tỷ lệ hại >10-20%, diện tích nhiễm nặng 20 ha (tăng 5 ha so với tuần trước) tỷ lệ hại >20-25%.

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 117 ha (giảm 178 ha so với tuần trước, giảm  104 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 5-7 con/m2.

- Sâu cuốn lá nhỏ mật độ 1-3 con/m2, giai đoạn tuổi 5-nhộng, rải rác trưởng thành.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như rầy các loại, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, nghẹt rễ sinh lý… gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 457 ha (giảm 15 ha so với tuần trước, tăng 72 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Phú Lộc, Nam Đông).

- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 280 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 280 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20% (Phong Sơn, Phong Mỹ-Phong Điền; Hương Phú, Thượng Long-Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm lá, phấn trắng, héo đen đầu lá,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 65 ha (không tăng so với so với tuần trước, giảm 77 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng-Hương Thủy; Thủy Biều-Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

4. Cây lạc

Các đối tượng gây hại khác như: sâu ăn lá, bệnh héo rủ, bệnh lỡ cổ rễ, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây trồng khác (rau, sắn, hồ tiêu, …): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Cây lúa

Bệnh đạo ôn, chuột tiếp tục gây hại gia tăng về diện tích và mức độ gây hại. Các đối tượng sinh vật gây hại như sâu cuốn lá, rầy các loại , bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, ... tồn tại và phát triển gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

* Đông Xuân chính vụ:

- Tăng cường kiểm tra đồng ruộng nhằm đánh giá tình hình sinh trưởng phát triển của cây lúa để có biện pháp chăm sóc, điều tiết nước hợp lý giúp cây lúa phát triển khỏe. Đối với diện tích đứng cái cần xác định thời điểm phân hóa đòng để chỉ đạo bón thúc đúng thời điểm, cân đối.

- Tiếp tục kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh đạo ôn lá trên các chân ruộng đang nhiễm bệnh, diện tích bệnh mới chớm xuất hiện để hạn chế bệnh gây hại nặng và lây lan trên đồng ruộng. Chỉ đạo các biện pháp diệt chuột để hạn chế mật độ, thiệt hại.

- Tăng cường công tác dự tính, dự báo nhằm phát hiện sớm các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp.

* Đối với lúa Đông Xuân muộn (Vinh Hà, Vinh Thái-Phú Vang) chỉ đạo tiêu nước, làm đất để gieo cấy đúng lịch thời vụ.

2. Cây cao su: Điều tra theo dõi bệnh phấn trắng, rụng lá Corynespora trên diện tích ra lộc non để có biện pháp xử lý. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

3. Cây ăn quả: Vệ sinh vườn, xới xáo, làm cỏ, chăm sóc, bón phân, ... để cây phát triển và ra hoa tập trung. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

4. Cây trồng khác (rau, sắn, lạc, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ làm đất để gieo trồng hết diện tích theo kế hoạch và chăm sóc, bảo vệ diện tích đã gieo trồng. Điều tra theo dõi sâu keo mùa thu gây hại trên đồng ruộng để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày