Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 2.566
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY (Từ ngày 18/3/2020 đến ngày 24/3/2020)
Ngày cập nhật 26/03/2020

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 18/3/2020 đến ngày 24/3/2020)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 320C; Thấp nhất: 170C.

          - Độ ẩm: TB:  89%; Thấp nhất: 61%.

          - Ngày mưa: 0 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng         

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

Vụ Đông Xuân 2019-2020

28.667,0

 

- Sạ: 28.290 ha

- Cấy: 377 ha 

 

- Trổ: 6.502,5 ha

- Làm đòng: 22.164,5 ha

Cây sắn

5.665,6

4.671,3

Phát triển thân lá, hình thành củ

Cây lạc

2.813

2.718

Đâm tia - phát triển củ

Cây ngô

965,9

857,1

Phát triển trái - thu hoạch: 844,6 ha

Cây rau các loại

 

2.377,4

2.110

 

Mọc mầm: 81 ha

Phát triển thân lá: 0.029 ha

Đậu các loại

791,1

752

Phát triển thân lá

Khoai lang

1.347

1.298,8

Phát triển thân lá

Cây hành

90

90

Phát triển lá - thu hoạch

Cây sen

443

330,68

Mới trồng - phát triển thân lá

Cây ăn quả

3.367

3.213,6

Phát triển quả, phát triển thân, cành, lá

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955

Kinh doanh: 6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuốc chuột đã sử dụng 1.157,1 kg, thu đuôi chuột: 52.738 đuôi.

- Diện tích thiếu nước trên cây lúa: 118,8 ha; trong đó  A Lưới  78,8 ha (A Roàng 3,2 ha, Đông sơn 5,5 ha, Hồng Vân 19 ha, A Ngo 10 ha, Lâm Đớt 30,8 ha, Trung Sơn 5 ha, Hồng Kim 3,8 ha, Hương Nguyên 1,5 ha). Nam Đông 40 ha (Hương Phú 12 ha, Thượng Quảng 4,0 ha, Thượng Long 6,0 ha, Hương Hữu 4,5 ha, Hương Xuân 9,0 ha, Thượng Nhật 3,5 ha, Hương Sơn 1 ha)

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Cây lúa

- Bệnh đạo ôn cổ lá: Diện tích nhiễm 10 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, tăng 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10% (Phú Mỹ, Phú Đa, Phú Hồ, Phú Lương - Phú Vang; Song Hà, Đông Hưng, Đại Thành, Lộc Bổn - Phú Lộc).

- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại rải rác, tỷ lệ 1-3%, nơi cao 5-7% (Phú Vang, Phú Lộc, Quảng Điền).

- Bệnh bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 15 ha (tăng 15 ha so với tuần trước, tăng 15 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 5-10% (Thủy Phương, Thủy Dương - Hương Thủy; Phú Hồ - Phú Vang).

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 1.275 ha (tăng 509 ha so với tuần trước, giảm 1.165 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 10-20%, nơi cao 20-30% (Huế, Hương Trà, Hương Thủy, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc).

- Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 230 ha (không tăng so với tuần trước) tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-40% (Vinh Xuân, Phú Diên, Phú Gia, Vinh Hà, Phú Đa, Phú Thượng, Phú Mỹ, Phú An, Phú Dương - Phú Vang; Đại Thành, Song Hà, Nam Sơn, Bắc Hà - Phú Lộc; Thành Công - Quảng Điền).

- Chuột: Diện tích nhiễm 721 ha (tăng 9 ha so với tuần trước, tăng 69 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20% (Phú Dương, Phú Mỹ, Phú Mậu - Phú Vang; Thống Nhất, Tây An - TP Huế; Đại Thành, An Nông - Phú Lộc; Phú Thanh, Thành Công - Quảng Điền).

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 3.050 ha (tăng 2.600 ha so với tuần trước, tăng 1.827 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-20 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 2-3 (Phú Ốc, Hương Vân - Hương Trà; Thủy Phương - Hương Thủy; Phú Gia, Vinh Hà, Phú Đa, Phú Dương, Phú Hồ - Phú Vang; An Xuân, Đông Phước, Thắng Lợi, Quảng Thọ, Sịa 2 - Quảng Điền).

- Các đối tượng sinh vật như rầy các loại, bệnh bạc lá,... gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ hại thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 290 ha (giảm 10 ha so với tuần trước, giảm 93 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 118 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 58 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora, … gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 163 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 96 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha.

- Sâu đục quả: Diện tích nhiễm 100 ha, tỷ lệ 5-10% (không tăng so với tuần trước) (Hương Trà).

- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 70 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 70 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5 -10% (Hương Trà, Huế).

- Các đối tượng gây hại khác như: nhện đỏ, sâu đục thân, đục cành, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 49,5 ha (giảm 1 ha so với tuần trước, tăng 14,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 27 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 19,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 31,5 ha, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây hành lá

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 15 ha (không tăng so với tuần trước), mật độ 10-15 con/m2 (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, ruồi đục quả, bọ nhảy,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

6. Cây sắn

- Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 1.497,6 ha; tỷ lệ 5-10%, nơi cao 70-80%, trong đó diện tích nhiễm nhẹ 17,5 ha; diện tích nhiễm trung bình - nặng 700,05 ha, diện tích mất trắng 780,05 ha. Diện tích nhổ bỏ, tiêu hủy: 909,75 ha, trong đó Phong Điền 752,05 ha; Quảng Điền 87,5 ha; Hương Trà 70,2 ha.

- Bọ phấn trắng gây hại mật độ 30-50con/cây, nơi cao 100-300 con/cây, giai đoạn bọ non (Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà,...).

7. Cây lạc

- Bệnh héo rũ: Diện tích nhiễm 105 ha (tăng 5 ha so với tuần trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20% (Hương Trà).

- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 20 ha (giảm 130 ha so với tuần trước), mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 5-7 con/m2 (Phong Điền).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm lá, lỡ cổ rễ,... gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

8. Cây sen

- Bệnh thối rễ, thối thân trên sen do nấm Pythium sp: diện tích nhiễm 4 ha, tỷ lệ 10-20%, nơi cao 60-70% (Quảng Lợi - Quảng Điền).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác: bệnh thán thư, đốm lá,… mật độ và tỷ lệ thấp.

9. Cây trồng khác (rau, ngô, …):

- Sâu keo mùa thu gây hại trên cây ngô: Diện tích nhiễm 12 ha (giảm 1 ha so với tuần trước), mật độ 3-4 con/m2, nơi cao 5-6 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 1-2 (Hồng Quảng, Hồng Hạ, Nhâm - A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

           - Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại trên diện tích lúa trổ. Bệnh khô vằn gây hại gia tăng trên diện rộng. Rầy nâu, sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục nở gây hại lúa làm đòng trổ.

           - Các đối tượng khác như: chuột, bệnh đốm nâu, gạch nâu, bệnh bạc lá do vi khuẩn,... phát sinh gây hại mật độ, tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.

2. Cây trồng khác

          * Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục tồn tại gây hại trên diện tích nhiễm bệnh chưa nhổ bỏ, tiêu hủy. Bọ phấn tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại, có khả năng môi giới truyền bệnh khảm lá sắn.

* Cây ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá, sâu đục trái, đục thân,… tiếp tục phát sinh gây hại trên cây ngô.

* Cây lạc: Bệnh héo rũ, lỡ cổ rễ, sâu ăn lá, đốm lá,… tiếp tục phát sinh gây hại trên cây lạc.

* Cây rau: Bệnh khảm lá, khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây sen: Bệnh thối rễ, thối thân, thán thư, đốm lá, bọ trĩ, dòi đục lá sen,… phát sinh gây hại cục bộ.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Tập trung chỉ đạo thực hiện theo Công văn số 448/SNNPTNT-TTBVTV ngày 20 tháng 3 năm 2020 của Sở Nông nghiệp và PTNT. Công văn số 106/TTBVTV-BVTV ngày 25 tháng 3 năm 2020 của Chi cục Trồng Trọt và Bảo vệ thực vật về việc phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông và lem lép hạt.

- Chỉ đạo phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông đúng thời điểm khi lúa bắt đầu trổ vè thưa (trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 5-7 ngày, tùy theo giống lúa) bằng các loại thuốc như Beam 75WP, Trizole 75WP, Ninija 35EC, Filia 325SC,... kết hợp phun phòng lem lép hạt lúa bằng các loại thuốc Anvil 5SC, Amistar Top 325 SC, Tilt Super 300 EC,...

- Đối với chân ruộng đang làm đòng chuẩn bị trổ đang nhiễm bệnh đốm nâu, gạch nâu,.... cần phun bổ sung phân bón lá siêu Kali để cung cấp đủ dinh dưỡng cho cây lúa trổ bông, hình thành hạt thuận lợi.

- Tăng cường kiểm tra, theo dõi và chỉ đạo phun trừ cục bộ bệnh khô vằn, khi bệnh chớm xuất hiện, phun trừ rầy, sâu cuốn lá nhỏ nơi có mật độ cao (sâu cuốn lá nhỏ mật độ > 20 con/m2, rầy > 1.500 con/m2) để hạn chế lây lan.

- Tổ chức diệt chuột để hạn chế mật độ, thiệt hại trên đồng ruộng giai đoạn lúa làm đòng - trổ.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác giai đoạn từ nay đến cuối vụ để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

3. Cây ăn quả: Chỉ đạo chăm sóc, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo chủ động phòng trừ kịp thời.

4. Đối với cây sắn:

- Tiếp tục tăng cường chỉ đạo tiêu hủy bệnh khảm lá sắn theo Công văn số 449/SNNPTNT - TTBVTV ngày 20 tháng 3 năm 2020 của Sở Nông nghiệp và PTNT. Công văn số 105/TTBVTV-BVTV ngày 25 tháng 3 năm 2020 của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật về việc tăng cường chỉ đạo phòng trừ bọ phấn trắng (môi giới truyển bệnh) khảm lá sắn.

- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bọ phấn nơi có mật độ cao bằng các loại thuốc hóa học như Chess 50WG, Topchets 650WG, … kịp thời, hiệu quả, tránh chủ quan để bọ phấn trắng tích lũy gia tăng mật độ và phát triển lây lan môi giới truyền bệnh trên diện rộng.

5. Cây sen

- Kiểm tra và chỉ đạo chăm sóc, trồng dặm để đảm bảo mật độ, phun trừ bệnh thối rễ, thối thân, thán thư khi bệnh chớm xuất hiện nhằm hạn chế lây lan.

- Tăng cường điều tra, phát hiện dự tính dự báo các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ kịp thời, hiệu quả.

6. Cây trồng khác (rau các loại, ngô, lạc,…): Tăng cường chăm sóc, tỉa dặm đảm bảo mật độ. Phun phòng trừ bệnh khi mới chớm xuất hiện, đảm bảo kịp thời, hiệu quả, an toàn thực phẩm. Quan tâm chú trọng các đối tượng gây hại có khả năng ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng cây trồng, sâu keo mùa thu, sâu xanh gây hại hành,...để chỉ đạo phun trừ kịp thời trên diện hẹp..

                                       Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày