Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 1.387
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY (Từ ngày 20/5/2020 đến ngày 26/5/2020)
Ngày cập nhật 28/05/2020

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 20/5/2020 đến ngày 26/5/2020)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết  

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 380C; Thấp nhất: 200C.

          - Độ ẩm: TB:  82%; Thấp nhất: 49%.

          - Ngày mưa: 01 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng         

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

- Vụ Hè Thu 2020

 

25.647,43

 

- 23.841,17 ha (Hè Thu sớm: 157,9 ha)

- Cấy: 95 ha

- Làm đòng: 157,9 ha

- Mũi chông - 3 lá: 13.691,77 ha

- Đẻ nhánh: 10.086,5 ha

Cây sắn

- Đông Xuân

- Hè Thu

 

 

5.665,6

670

 

- 5.215 ha

- 105 ha (A Lưới)

 

- Phát triển thân lá, củ

- Mới trồng

Cây lạc Hè Thu

356

270,7

Mới trồng

Cây ngô Hè Thu

595,5

333

Mới trồng

Cây rau các loại

2.377,4

2.242

Phát triển thân lá: 2.242 ha

Đậu các loại Hè Thu

1.448,7

410

Mới trồng

Khoai lang

1.347

1.346,8

Thu hoạch xong

Cây hành

90

90

Phát triển lá - thu hoạch

Cây sen

443

479,9

Phát triển ra hoa - hình thành hạt

Cây ăn quả

3.367

3.213,6

Phát triển quả, phát triển thân, cành, lá

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955

Kinh doanh: 6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuốc chuột đã sử dụng 117 kg, thu đuôi chuột: 5.800 đuôi.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Cây lúa

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 841,5 ha, mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 6-10 con/m2, diện tích nhiễm nặng 55 ha (An Xuân, Sịa 2, Đông Phước - Quảng Điền; Hương Vinh, Hương Toàn, Hương Chữ, Văn Xá Tây – Hương Trà).

- Chuột: Diện tích nhiễm 281,5 ha, tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-20%, diện tích nhiễm trung bình 51,5 ha (Thống Nhất - TP Huế; Phú Đa - Phú Vang; Hương Vinh, Phú Ốc, Lai Thành – Hương Trà).

- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20% (Phú Diên - Phú Vang; Hương Vinh - Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại,… gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 283 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, giảm 145 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 110 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 50 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 213 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, tăng 43 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha.

- Sâu đục quả: Diện tích nhiễm 126 ha, tỷ lệ 5-10% (tăng 6 ha so với tuần trước) (Hương Trà).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 40,5 ha (tăng 1,5 ha so với tuần trước, tăng 0,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 36 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, giảm 12 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 31,5 ha, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, tuyến trùng, ,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây hành lá

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 15 ha (không tăng so với tuần trước), mật độ 10-15 con/m2 (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, ruồi đục quả, bọ nhảy,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

6. Cây sắn

- Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 376,71 ha, trong đó diện tích nhiễm nhẹ 40,1 ha, tỷ lệ 10-20%; diện tích nhiễm nặng 336,61 ha, tỷ lệ 30-70%.

- Bọ phấn trắng gây hại khoảng 312,5 ha, mật độ 30-50 con/cây, nơi cao 100-300 con/cây, giai đoạn bọ non-trưởng thành (Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, A Lưới,...). Diện tích đã phun phòng trừ bọ phấn trắng 52,5 ha (Hồng Hạ-A Lưới).

- Rệp sáp bột hồng: Diện tích nhiễm 124 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ hại 5-7%, cục bộ nơi cao 30-40% (Hương Xuân, Hương Văn, Hương Chữ-Hương Trà).

7. Cây Sen

- Bệnh thối rễ, thối thân trên sen: diện tích nhiễm 65 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-50% (Phong Sơn, Phong An, Phong Hiền - Phong Điền; Quảng Vinh-Quảng Điền).

- Bệnh thán thư: diện tích nhiễm 5,5 ha (không tăng so với tuần trước); tỷ lệ bênh 10- 20%; nơi cao 30- 50% (Hương Toàn, Hương Vân, Hương Vinh-Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác: bệnh đốm lá,… mật độ và tỷ lệ thấp.

8. Cây trồng khác (rau, ngô, …)

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 5 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 3-4 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 5-trưởng thành (Hồng Thủy - A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

           Ốc bươu vàng tiếp tục gây hại trên các chân ruộng thấp trũng, mặt ruộng không bằng phẳng. Chuột tiếp tục gây hại gia tăng tại các vùng tổ chức phòng trừ không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, các vùng gần cồn mồ, đê đập, ven làng. Bọ trĩ sẽ phát sinh gây hại trên các chân ruộng bị thiếu nước, chăm sóc kém. Các đối tượng sinh vật gây hại phát sinh, phát triển gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

          * Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục tồn tại gây hại trên diện tích nhiễm bệnh chưa nhổ bỏ, tiêu hủy. Bọ phấn, rệp sáp tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại. Các đối tượng khác như: nhện đỏ, bệnh thán thư, ... tiếp tục phát sinh gây hại trên cây sắn.

* Cây ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá, sâu đục trái, đục thân,… tiếp tục phát sinh gây hại trên cây ngô.

* Cây rau: Bệnh khảm lá, khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây sen: Bệnh thối rễ, thối thân, thán thư, đốm lá, bọ trĩ, dòi đục lá sen,… phát sinh gây hại cục bộ.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

* Đối với Hè Thu chính vụ:

- Chỉ đạo gieo cấy hết diện tích theo kế hoạch; chăm sóc, tỉa dặm để đảm bảo mật độ trên đồng ruộng; bón phân thúc sớm và điều tiết nước hợp lý để cây lúa sinh trưởng, phát triển khỏe.

- Tổ chức nạo vét kênh mương, hồ, sông, hói để tích trữ nước, vớt bèo khơi thông dòng chảy để đảm bảo nước tưới dưỡng cho cây lúa từ nay đến cuối vụ.

- Kiểm tra bọ trĩ gây hại để chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao, kết hợp chăm sóc, bón phân điều tiết nước để cây lúa phục hồi và phát triển.

- Tổ chức diệt chuột, ốc bươu vàng để hạn chế mật độ.

- Tăng cường kiểm tra rầy lưng trắng trên đồng ruộng để thu mẫu gửi giám định rầy mang virus gây bệnh lùn sọc đen và chỉ đạo phun trừ kịp thời, không chủ quan để rầy mang virus phát tán lây lan trên đồng ruộng.

- Tăng cường theo dõi đồng ruộng, diễn biến thời tiết để bảo vệ diện tích lúa đã gieo, nhất là sau các đợt mưa dông vào chiều, tối. Kiểm tra các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

* Đối với Hè Thu sớm: Kiểm tra và hướng dẫn bón phân thúc đòng cân đối, đúng liều lượng và bón đúng thời điểm để cung cấp đủ dinh dưỡng cho quá trình phân hóa đòng và hình thành gié, hạt được thuận lợi. Theo dõi chặt chẽ nhện gié phát sinh gây hại để chỉ đạo phun trừ kịp thời bằng các loại thuốc Nissorun 5EC, Nilmite 550SC, Kinalux 25EC,… kết hợp với vệ sinh bờ dường, bờ thửa để hạn chế mật độ.

2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

3. Cây ăn quả: Chỉ đạo chăm sóc, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo chủ động phòng trừ kịp thời.

4. Đối với cây sắn:

- Thường xuyên vệ sinh, thu gom thân, cành bị bọ phấn, rệp hại nặng để tiêu hủy, nhất là các ổ mới phát sinh để hạn chế mật độ.

- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bọ phấn trắng, rệp sáp, rệp sáp bột hồng nơi có mật độ cao, nhất là trên diện tích bị bệnh khảm lá chưa nhổ bỏ tiêu hủy để hạn chế lây lan.

5. Cây sen

- Tăng cường kiểm tra và chỉ đạo chăm sóc, gia cố các bờ dường để hạn chế nước bên ngoài vào hồ, ruộng sen.

- Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp, nhất là sau các đợt mưa dông để hạn chế lây lan.

6. Cây trồng khác (rau các loại, ngô, lạc,…): Theo dõi chặt các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp. Quan tâm chỉ đạo quản lý, phòng trừ sâu keo mùa thu trên cây ngô, sâu xanh da láng hại hành,... để hạn chế thiệt hại và an toàn thực phẩm.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày