Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 637
THÔNG BÁO Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 10/6/2020 đến ngày 16/6/2020)
Ngày cập nhật 21/06/2020

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 10/6/2020 đến ngày 16/6/2020)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 360C; Thấp nhất: 220C.

          - Độ ẩm: TB:  85%; Thấp nhất: 50%.

          - Ngày mưa: 02 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng         

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

- Vụ Hè Thu 2020

 

25.647,43

 

- Đã gieo cấy: 25.198,23 ha (Hè Thu sớm: 157,9 ha)

- Trổ - chín: 107,9 ha, thu hoạch: 50 ha (Hè Thu sớm).

- Đẻ nhánh: 24.670,33 ha

- Làm đòng: 370 ha

Cây sắn

- Đông Xuân

- Hè Thu

 

5.665,6

670

 

- 5.215 ha

- 193 ha (A Lưới)

 

- Phát triển thân lá, củ

- Phát triển thân lá

Cây lạc Hè Thu

357,8

357,8

- Ra hoa - đâm tia

Cây ngô Hè Thu

603,5

603,5

- Phát triển thân lá

Cây rau các loại

1.342,1

1.200,5

- Phát triển thân lá

Đậu các loại Hè Thu

1.448,7

1.014,4

- Phát triển thân lá

Khoai lang

648

557

Phát triển thân lá

Cây hành

90

90

Phát triển lá - thu hoạch

Cây sen

443

479,9

Ra hoa- hình thành hạt : 264,9 ha

Thu hoạch : 215 ha

Cây ăn quả

3.367

3.213,6

Phát triển quả, phát triển thân, cành, lá

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955

Kinh doanh: 6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuốc chuột đã sử dụng 518 kg, thu đuôi chuột: 69.040 đuôi.

II. Kết quả giám sát sinh vật gây hại chủ yếu và thiên địch

1. Số liệu điều tra phát dục của SVGH

TÊN SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

TB

Cao

1

2

3

4

5

6

N

TT

0

1

3

5

7

9

 

 

Sâu cuốn lá

Lúa - đẻ nhánh

15

30

 

 

 

315

201

 

 

 

516

Rầy lưng trắng

Lúa - đẻ nhánh

100

300

 

 

135

546

 

 

 

98

681

 

2. Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng Thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

Sâu cuốn lá

Ong kí sinh

 

 

20

5

 

 

 

 

Rầy lưng trắng

Chuồn chuồn kim

 

 

 

 

 

 

12

2

Bọ xít mù xanh

 

 

 

 

 

 

8

3

III. Tình hình sinh vật gây hại chủ yếu

1. Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (con/m2),

tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

cao

Cục bộ

I

Cây lúa-giai đoạn đẻ nhánh

1

Ốc bươu vàng

3-5

20-50

 

TT, trứng

Các huyện, thị xã, tp

2

Chuột

5-10

20

 

 

Các huyện, thị xã, tp

3

Bọ trĩ

10-20

30

 

 

Các huyện, thị xã, tp

4

Sâu cuốn lá

10-20

30

 

Tuổi 4-5

Phú Vang, Quảng Điền

5

Sâu đục thân

3-5

10

 

TT

Quảng Điền

II

Cây ngô- phát triển thân lá

1

Sâu keo mùa thu

1-2

3-5

 

Tuổi 4-5

A Lưới

III

Cây sắn – giai đoạn hình thành thành củ

1

Khảm lá sắn

5-10

70-80

 

C3,5

Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, A Lưới

2

Rệp sáp bột hồng

5-7

30-40

 

TT

Hương Trà

               

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

I

Cây lúa-giai đoạn đẻ nhánh

1

Ốc bươu vàng

166

29

8

 

203

203

Các huyện, thị xã, tp

2

Chuột

459,3

41,3

2

 

502,6

25.000

Các huyện, thị xã, tp

3

Sâu cuốn lá

240

 

 

 

240

240

Phú Vang, Quảng Điền

4

Sâu đục thân

10

 

 

 

10

10

Quảng Điền

 II

Cây ngô- phát triển thân lá

1

Sâu keo mùa thu

5

 

 

 

 

 

A Lưới

 III

Cây sắn – giai đoạn hình thành thành củ

1

Bệnh khảm lá

40,1

 

336,61

 

376,71

 

Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, A Lưới

2

Rệp sáp bột hồng

80

24

 

 

104

104

Hương Trà

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

3.1. Cây lúa

- Chuột: Diện tích nhiễm 502,6 ha (giảm 90 ha so với tuần trước, giảm 497,4 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-20% (Đông Vinh, Đông Phú, Phú Thanh - Quảng Điền; Hương Vinh, Phú Ốc, Lai Thành - Hương Trà).

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 240 ha (tăng 130 ha so với tuần trước, tăng 110 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-15 con/m2, nơi cao 20-30 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 4-5 (Phú Gia, Phú Hồ, Phú Lương - Phú Vang; Sịa 1, Quảng Phước - Quảng Điền).

- Sâu đục thân: Diện tích nhiễm 10 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-15%, sâu giai đoạn trưởng thành (Tam Giang, Tín Lợi - Quảng Điền).

- Rầy lưng trắng gây hại cục bộ mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 300-500 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 2-3.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như nhện gié, sâu keo, bệnh khô vằn,… gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

3.2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 305 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, giảm 98 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 125 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 125 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3.3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 220 ha (tăng 2 ha so với tuần trước, tăng 55 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân – Hương Trà).

- Sâu đục quả: Diện tích nhiễm 133 ha, tỷ lệ 5-10% (không tăng so với tuần trước) (Hương Trà).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

3.4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 41,5 ha (giảm 0,5 ha so với tuần trước, giảm 0,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 35 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 8 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 31,5 ha, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, tuyến trùng,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

3.5. Cây hành lá

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 20 ha (không tăng so với tuần trước), mật độ 10-15 con/m2 (Hương Trà).

- Sâu ăn lá hành: Diện tích nhiễm 50 ha (giảm 15 ha so với tuần trước, tăng 15 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 10-15 con/m2 (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu tơ, ruồi đục quả, bọ nhảy,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

3.6. Cây sắn

- Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 376,71 ha, trong đó diện tích nhiễm nhẹ 40,1 ha, tỷ lệ 10-20%; diện tích nhiễm nặng 336,61 ha, tỷ lệ 30-70%.

- Bọ phấn trắng gây hại khoảng 320 ha, mật độ 30-50 con/cây, nơi cao 100-300 con/cây, giai đoạn bọ non - trưởng thành (Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, A Lưới,...). Diện tích đã phun phòng trừ bọ phấn trắng 52,5 ha (Hồng Hạ-A Lưới).

- Rệp sáp bột hồng: Diện tích nhiễm 104 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ hại 5-7%, cục bộ nơi cao 30-40% (Hương Xuân, Hương Văn, Hương Chữ-Hương Trà).

3.7. Cây Sen

- Bệnh thối rễ, thối thân trên sen: diện tích nhiễm 16 ha  ha (giảm 54 ha so với tuần trước), tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-50% (Phong Sơn, Phong An, Phong Hiền - Phong Điền; Quảng Vinh-Quảng Điền).

- Bệnh thán thư: diện tích nhiễm 25,5 ha (không tăng so với tuần trước); tỷ lệ bênh 10- 20%; nơi cao 30- 50% (Hương Toàn, Hương Vân, Hương Vinh-Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác: bệnh đốm lá,… mật độ và tỷ lệ thấp.

3.8. Cây trồng khác (rau, ngô, …)

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 5 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 3-4 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 4-5 (Hồng Thủy - A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

IV. Dự báo sinh vật gây hại và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Trên cây lúa

           - Rầy nâu, lưng trắng tiếp tục tích lũy gia tăng mật độ trên đồng ruộng.

           - Nhện gié phát sinh gây hại trên cổ lá, bẹ lá đòng; bệnh khô vằn phát triển gia tăng tỷ lệ và diện phân bố.

           - Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu cuốn lá nhỏ, sâu keo, sâu xanh,...phát sinh, phát triển gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

1.2. Cây trồng khác

          * Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục tồn tại gây hại trên diện tích nhiễm bệnh chưa nhổ bỏ, tiêu hủy. Bọ phấn, rệp sáp tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại. Các đối tượng khác như: nhện đỏ, bệnh thán thư, ... tiếp tục phát sinh gây hại trên cây sắn.

* Cây ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá, sâu đục trái, đục thân,… tiếp tục phát sinh gây hại trên cây ngô.

* Cây rau: Bệnh khảm lá, khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây sen: Bệnh thối rễ, thối thân, thán thư, đốm lá, bọ trĩ, dòi đục lá sen,… phát sinh gây hại cục bộ.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

- Kiểm tra đồng ruộng và hướng dẫn nông dân bón phân thúc đòng đúng thời điểm, cân đối, điều tiết nước hợp lý giúp cây lúa sinh trưởng phát triển khỏe.

- Theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy nâu, lưng trắng, nhện gié, sâu cuốn lá nhỏ để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao để hạn chế lây lan.

- Khuyến cáo, vận động nông dân thăm đồng thường xuyên, vệ sinh phát dọn bờ dường để hạn chế các đối tượng sinh vật cư trú, sinh sản, tích lũy mật độ và di chuyển xâm nhiễm vào ruộng lúa để gây hại.

- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, và dự tính dự báo.

- Chỉ đạo diệt chuột bằng mọi biện pháp để hạn chế mật độ, lây lan.

2.2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

2.3. Cây ăn quả: Chỉ đạo chăm sóc, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo chủ động phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn:

- Thường xuyên vệ sinh, thu gom thân, cành bị bọ phấn, rệp, nhện (đỏ, nhện trắng, …) hại nặng để tiêu hủy, nhất là các ổ mới phát sinh để hạn chế mật độ.

- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bọ phấn trắng, rệp sáp, rệp sáp bột hồng, nhện nơi có mật độ cao để hạn chế lây lan.

2.5. Cây sen

- Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp, nhất là đối với loại côn trùng chích hút như bọ trĩ, nhện,... để chỉ đạo phòng trừ hạn chế xoắn lá, mo lá ảnh hưởng đến chất lượng bông và hạt.

2.6. Cây trồng khác (rau các loại, ngô, lạc,…): Theo dõi chặt các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp. Quan tâm chỉ đạo quản lý, phòng trừ sâu keo mùa thu trên cây ngô, sâu xanh da láng hại hành,... để hạn chế thiệt hại và an toàn thực phẩm.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày