Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 17.814
THÔNG BÁO Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 9/9/2020 đến ngày 15/9/2020)
Ngày cập nhật 21/09/2020

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 9/9/2020 đến ngày 15/9/2020)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết  

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 360C; Thấp nhất: 240C.

          - Độ ẩm: TB:  79 %; Thấp nhất: 55%.

          - Ngày mưa: 0 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng               

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

- Vụ Hè Thu 2020

 

25.647,43

 

25.277,66 ha (Hè Thu sớm: 157,9 ha)

- Thu hoạch 25.267,66 ha. Diện tích lúa còn lại chưa thu hoạch: 10 ha (A Lưới).

Cây sắn

- Đông Xuân

- Hè Thu

 

5.665,6

670

 

- 5.215

- 670 (A Lưới)

 

- Phát triển củ: 4.743 ha

- Thu hoạch: 1.142 ha

Cây ngô Hè Thu

603,5

603,5

- Phát triển quả: 34,5 ha

- Thu hoạch: 569 ha

Cây rau các loại

1.342,1

1.342,1

- Phát triển thân lá: 370,1 ha

- Thu hoạch: 972 ha

Khoai lang

648

648

- Phát triển củ: 253 ha

- Thu hoạch: 395 ha

Cây hành

90

90

Phát triển lá - thu hoạch

Cây ném

165

73,5

- Mới trồng: 6,5 ha

- Phát triển thân lá: 67 ha

Cây hoa

34,2

34,2

- Phát triển thân, lá – ra hoa

Cây ăn quả

3.367

3.213,6

Thu hoạch quả, phát triển thân, cành, lá

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955

Kinh doanh: 6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Kết quả giám sát sinh vật gây hại chủ yếu và thiên địch

 

1. Số liệu điều tra phát dục của SVGH

TÊN SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

TB

Cao

1

2

3

4

5

6

N

TT

0

1

3

5

7

9

 

 

Sâu cuốn lá

Lúa chét,

cỏ dại

5

10

5

10

15

 

 

 

 

 

30

Rầy các loại

Lúa chét,

 cỏ dại

50

300

 

 

 

 

18

 

 

482

500

Nhện gié

Lúa chét,

 cỏ dại

3-5

10

7

 

 

 

 

 

 

25

32

Khô vằn

Lúa (Chín - thu hoạch)

3-5

10

 

13

18

 

 

 

 

 

31

Lem lép

Lúa (Chín - thu hoạch)

3-5

10

 

19

14

 

 

 

 

 

33

Sâu khoang

Rau -PTTL

5

10

 

3

15

 

 

 

 

6

24

Sâu ăn lá hành

Hành lá – PTTL-thu hoạch

20-30

>40

15

28

9

 

 

 

 

12

64

Nhện đỏ

Cây Thanh trà - thu hoạch

3

10

17

 

 

 

 

 

 

38

55

Vàng lá

Cây Thanh trà - thu hoạch

10

20

 

17

13

9

 

 

 

 

39

 

2. Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng Thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

Sâu cuốn lá

Ong kí sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

Bọ ba khoang

 

 

5

2

 

 

3

0

Bọ rùa

 

 

8

3

 

 

 

 

Bọ xít mù xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu khoang

Bọ đuôi kìm

 

 

7

2

 

 

 

 

III. Tình hình sinh vật gây hại chủ yếu

1. Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (con/m2),

tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

cao

Cục bộ

I

Lúa chét, cỏ dại

1

Sâu cuốn lá

5

10

 

T2-3

Các huyện, thị xã, tp

2

Nhện gié

3-5

10

 

Nhện non, TT

Các huyện, thị xã, tp

3

Rầy

100

300

 

TT

Các huyện, thị xã, tp

4

Khô vằn

5-10

20

 

C1,3

A Lưới

5

Lem lép

3-5

10

 

C1,3

A Lưới

II

Cây hành lá

1

Sâu ăn lá

20-30

>40

 

T1-3

Hương Trà

2

Dòi đục cọng hành

10-20

30

 

T3,4

Hương Trà

III

Cây sắn – giai đoạn phát triển củ

1

Khảm lá sắn

5-10

30-40

 

C1,3

Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, A Lưới

2

Rệp sáp bột hồng

5-7

30-40

 

Rệp non, TT

Hương Trà

3

Nhện đỏ

5-10

20

 

Non, TT

Hương Trà, Phú Lộc

IV

Cây cao su – KD

1

Bệnh xì mủ

3-5

10

 

C1,3

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà

2

Loét sọc miệng cạo

3-5

10

 

C1,3

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà

V

Cây ăn quả - KD

1

Cây bưởi Thanh trà

1.1

Bệnh chảy gôm

5-10

20-30

 

C1,3

P. Điền, H. Trà.

2

Cây cam

2.1

Sâu vẽ bùa

5-10

 

 

Nh, TT

Nam Đông

2.2

Muội đen

5-10

20-30

 

C1,3

Nam Đông

3

Cây chuối

 

 

 

 

 

3.1

Sâu cuốn lá

5-7

 

 

T3-5

A Lưới

3.2

Bệnh đốm lá

5-10

 

 

C1,3

A Lưới

               

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

I

Cây hành lá – phát triển thân lá – thu hoạch

1

Sâu ăn lá

10

20

45

 

75

 

Hương Trà

2

Dòi đục cọng hành

20

5

5

 

30

 

Hương Trà

II

Cây cao su - KD

1

Bệnh xì mủ

265

 

 

 

265

 

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà

2

Loét sọc miệng cạo

140

 

 

 

140

 

Hương Trà

3

Rụng lá Corynespora

50

 

 

 

50

 

Hương Trà

III

Cây ăn quả - KD

1

Cây bưởi Thanh tra

1.1

Bệnh chảy gôm

207

 

 

 

207

 

P. Điền, H. Trà.

2

Cây cam

2.1

Sâu vẽ bùa

25

 

 

 

25

 

Nam Đông

2.2

Muội đen

80

 

 

 

80

 

Nam Đông

3

Cây chuối

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Sâu cuốn lá

3

 

 

 

3

 

A Lưới

3.2

Bệnh đốm lá

6

 

 

 

6

 

A Lưới

IV

Cây sắn – giai đoạn phát triển củ-thu hoạch

1

Bệnh khảm lá

161,05

 

 

 

161,05

 

P. Điền, Q. Điền, H. Trà, A Lưới

2

Rệp sáp bột hồng

94

18

 

 

112

 

Hương Trà

3

Nhện đỏ

45

 

 

 

45

 

Hương Trà, Phú Lộc

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

3.1. Cây lúa: Các đối tượng sinh vật gây hại như rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh lem lép, bệnh khô vằn,…gây hại mật độ và tỷ lệ thấp trên lúa chưa thu hoạch tại A Lưới.

3.2. Lúa chét, cỏ dại: Rầy gây hại mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 200 con/mrầy giai đoạn trưởng thành. Sâu cuốn lá nhỏ gây hại mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 5-10 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 2,3. Chuột tiếp tục tồn tại và phát triển trên đồng ruộng, phát dục nhiều lứa tuổi khó kiểm soát. Các đối tượng sinh vật gây hại khác như nhện gié, sâu xanh, sâu khoang, bọ trĩ, … tiếp tục tồn tại phát triển trên đồng ruộng.

3.3. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 265 ha (tăng 15 ha so với tuần trước, giảm 8,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 140 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 90 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3.4. Cây ăn quả:

* Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 200 (không tăng so với tuần trước, giảm 15,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân - Hương Trà).

* Cây cam:

- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 25 ha, tỷ lệ 5-10% (Hương Phú, Hương Sơn, Thượng Quảng-Nam Đông).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 80 ha, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Hương Sơn, Hương Lộc, Hương Giang, Thượng Quảng-Nam Đông).

Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục quả, sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,...gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

* Cây chuối:

          - Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 6 ha, tỷ lệ bệnh 5-10% (Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim, Hồng Thái-A Lưới).

          - Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 3 ha, mật độ 5-7 con/cây (Thị trấn, Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim-A Lưới).

3.5. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 43 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 4,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 26 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 11 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 35 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 4 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, tuyến trùng,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

3.6. Cây hành lá

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 30 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 5 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-20 con/m2 (Hương Trà).

- Sâu ăn lá hành: Diện tích nhiễm 75 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 25 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 10-20 con/m2, nơi cao 30-40 con/m2 (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, thán thư, bọ trĩ,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

3.7. Cây sắn

- Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 161,05 ha, tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 30-40% (Phong Điền: 20 ha; Quảng Điền: 21 ha; A Lưới: 120,05 ha).

- Bọ phấn trắng gây hại khoảng 145 ha (giảm 2 ha so với tuần trước, tăng 145 ha so với cùng kỳ năm trước, mật độ 30-50 con/cây, nơi cao 100-300 con/cây (Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, A Lưới,...).

- Rệp sáp bột hồng: Diện tích nhiễm 112 ha (giảm 3 ha so với tuần trước), tỷ lệ hại 5-7%, cục bộ nơi cao 30-40% (Hương Xuân, Hương Văn, Hương Chữ-Hương Trà).

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 45 ha (giảm 2 ha so với tuần trước, tăng 45 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20% (Phong Điền, Hương Trà).

3.7. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, …)

- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

IV. Dự báo sinh vật gây hại và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới    

1.1. Trên cây lúa chét, cỏ dại

Các đối tượng như chuột, sâu cuốn lá, rầy, nhện gié, … tiếp tục phát triển tồn tại trên đồng ruộng.

1.2. Cây trồng khác

          * Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn, bệnh thối củ, thán thư, nhện đỏ, bọ phấn, rệp sáp bột hồng tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại trên đồng ruộng.

* Cây ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá, sâu đục trái, đục thân,… tiếp tục phát sinh gây hại trên cây ngô.

* Cây rau: Bệnh khảm lá, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

Theo tin từ Đài khí tượng thủy văn tỉnh Thừa Thiên Huế, do ảnh hưởng của dãi hội tụ nhiệt đới kết hợp bão số 5 nên từ chiều tối ngày 17-21/9 trên địa bàn có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to với lượng mưa phổ biến 150-250 mm/đợt, có nơi cao hơn. Để chủ động phòng, tránh và ứng phó, hạn chế thiệt hại do mưa bão gây ra, bảo vệ diện tích năng suất và sản lượng cây trồng, đề nghị triển khai thực hiện một số nội dung sau:

2.1. Cây lúa

- Đôn đốc, chỉ đạo thu hoạch diện tích lúa đã chín tại A Lưới để hạn chế thiệt hại do ảnh hưởng thời tiết (mưa, bão).

- Chỉ đạo cày lật đất đối với diện tích đã thu hoạch, nhất là các vùng cao không bị ngập úng để hạn chế sinh vật gây hại tồn tại trên lúa chét, cỏ dại.

- Tranh thủ đồng ruộng ngập nước do mưa lớn, chuột co cụm ở vùng cao, cồn mồ, đê đập, ... tổ chức diệt chuột bằng mọi biện pháp để hạn chế mật độ trên đồng ruộng.

- Tiếp tục duy trì công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo trên trên lúa chét, cỏ dại để có biện pháp quản lý.

2.2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

2.3. Cây ăn quả: Chỉ đạo thu hoạch, vệ sinh vườn, cắt tỉa cành vượt để cây được thông thoáng, có thể cắt bỏ bớt phần ngọn để hạn chế chiều cao của thân chính, nhằm giảm thiểu việc tạo lực cản lớn khi gặp gió mạnh làm cây dễ bị gãy, đổ; chằng néo thân cây hoặc cành lớn theo 3 hướng để hạn chế đỗ ngã; khơi thông rãnh thoát nước, tránh gây ngập úng cục bộ trong vườn cây khi có mưa lớn. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo chủ động phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn:

- Chỉ đạo thu hoạch các diện tích đến thời kỳ thu hoạch, nhất là các vùng thấp trũng, hạn chế bệnh thối củ phát sinh gây hại do mưa lớn, độ ẩm cao.

- Tăng cường kiểm tra các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

- Tiếp tục rà soát, kiểm tra, đánh giá các vùng sắn sinh trưởng phát triển tốt, chưa có dấu hiệu nhiễm bệnh khảm lá để làm giống cho vụ sau.

2.5. Cây trồng khác (rau các loại, ngô, hoa, …): Chỉ đạo khẩn trương thu hoạch nhanh, gọn đối với những diện tích đã đến thời kỳ thu hoạch, nhất là các vùng thấp trũng để hạn chế thiệt hại do mưa bão ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng. Đồng thời tăng cường thực hiện khơi thông dòng chảy, nạo vét mương máng, rãnh thoát nước trên ruộng; chuẩn bị đủ lượng và chủng loại hạt giống rau, hoa để sẵn sàng gieo trồng lại nếu bị thiệt hại do mưa lớn gây ra; chỉ tiến hành gieo trồng khi thời tiết tạnh ráo. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

 Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày