Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 17.816
THÔNG BÁO Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 30/9/2020 đến ngày 06/10/2020)
Ngày cập nhật 08/10/2020

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 30/9/2020 đến ngày 06/10/2020)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết  

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 340C; Thấp nhất: 220C.

          - Độ ẩm: TB:  78 %; Thấp nhất: 56%.

          - Ngày mưa: 02 ngày.

- Do ảnh hưởng của mưa lớn, diện tích rau bị ngập úng 133,4 ha, tỷ lệ thiệt hại 25-30%, nơi cao 50-60% (Quảng Thọ, Sịa 2, Quảng Thành, Nam Vinh, Tam Giang - Quảng Điền).

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng               

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

- Vụ Hè Thu 2020

 

25.647,43

 

25.315,1 ha (Hè Thu sớm: 157,9 ha)

- Thu hoạch xong. Năng suất ước đạt 59,3 tạ/ha.

Cây sắn

- Đông Xuân

- Hè Thu

 

5.665,6

670

 

- 5.215

- 670 (A Lưới)

 

- Thu hoạch: 3.300 ha

 

Cây rau các loại

1.315,1

1.315,1

- Diện tích ngập úng 133,4 ha; diện tích còn lại thu hoạch xong

Cây hành

90

90

Phát triển lá - thu hoạch

Cây ném

165

125,2

- Phát triển thân lá

Cây hoa

34,2

34,2

- Phát triển thân, lá – ra hoa

Cây ăn quả

3.367

3.213,6

Thu hoạch quả, phát triển thân, cành, lá

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955

Kinh doanh: 6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Kết quả giám sát sinh vật gây hại chủ yếu và thiên địch

1. Số liệu điều tra phát dục của SVGH

TÊN SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

TB

Cao

1

2

3

4

5

6

N

TT

0

1

3

5

7

9

 

 

Sâu khoang

Rau -PTTL

5

10

9

 

 

 

 

 

 

11

20

Sâu ăn lá hành

Hành lá – PTTL-thu hoạch

20-30

>40

 

 

 

 

 

 

7

12

19

Nhện đỏ

Cây Thanh trà - PTTL

3

10

5

 

 

 

 

 

 

11

16

Vàng lá

Cây Thanh trà - PTTL

10

20

 

20

9

 

 

 

 

 

29

 

2. Số liệu điều tra ký sinh của SVGH: Đồng ruộng ngập nước

III. Tình hình sinh vật gây hại chủ yếu

1. Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (con/m2),

tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

cao

Cục bộ

I

Lúa chét, cỏ dại: Đồng ruộng ngập nước

II

Cây hành lá

1

Sâu ăn lá

20-30

>40

 

Nh,TT,T1

Hương Trà

2

Dòi đục cọng hành

10-20

30

 

T1,2

Hương Trà

III

Cây sắn – giai đoạn phát triển củ

1

Khảm lá sắn

5-10

30-40

 

C1,3

Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, A Lưới

2

Rệp sáp bột hồng

5-7

30-40

 

Rệp non, TT

Hương Trà

IV

Cây cao su – KD

1

Bệnh xì mủ

3-5

10

 

C1,3

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà

2

Loét sọc miệng cạo

3-5

10

 

C1,3

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà

V

Cây ăn quả - KD

1

Cây bưởi Thanh trà

1.1

Bệnh chảy gôm

5-10

20-30

 

C1,3

P. Điền, H. Trà, Huế

1.2

Bệnh vàng lá

5-10

20-30

 

C1,3

P. Điền, H. Trà, Huế

1.3

Bệnh thối rễ

5-10

20-30

 

C1,3

P. Điền, H. Trà, Huế

2

Cây cam

2.1

Sâu vẽ bùa

5-10

 

 

T3,4

Nam Đông

2.2

Muội đen

5-10

20-30

 

C1,3

Nam Đông

3

Cây chuối

 

 

 

 

 

3.1

Sâu cuốn lá

5-7

 

 

T2,3

A Lưới, Nam Đông

3.2

Bệnh đốm lá

5-10

 

 

C1,3

A Lưới, Nam Đông

               

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

I

Cây hành lá – phát triển thân lá – thu hoạch

1

Sâu ăn lá

10

20

40

 

70

 

Hương Trà, Phong Điền, Huế

2

Dòi đục cọng hành

20

5

5

 

30

 

Hương Trà, Phong Điền, Huế

II

Cây cao su - KD

1

Bệnh xì mủ

276

 

 

 

276

 

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà, A Lưới

2

Loét sọc miệng cạo

140

 

 

 

140

 

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà

3

Rụng lá Corynespora

50

 

 

 

50

 

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà

III

Cây ăn quả - KD

1

Cây bưởi Thanh tra

1.1

Bệnh chảy gôm

209,5

 

 

 

209,5

 

P. Điền, H. Trà, Huế

2

Cây cam

2.1

Sâu vẽ bùa

25

 

 

 

25

 

Nam Đông

2.2

Muội đen

80

 

 

 

80

 

Nam Đông

3

Cây chuối

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Sâu cuốn lá

3

 

 

 

3

 

A Lưới, Nam Đông

3.2

Bệnh đốm lá

6

 

 

 

6

 

A Lưới, Nam Đông

IV

Cây sắn – giai đoạn phát triển củ-thu hoạch

1

Bệnh khảm lá

120

 

 

 

120

 

P. Điền, Q. Điền, H. Trà, A Lưới

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

3.1. Lúa chét, cỏ dại: Do mưa lớn, đồng ruộng ngập nước. Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp.

3.2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 276 ha (tăng 1 ha so với tuần trước, giảm 11 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 140 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 87 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3.3. Cây ăn quả:

* Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 209,5 ha (tăng 0,5 ha so với tuần trước, giảm 8,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân - Hương Trà).

* Cây cam:

- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 25 ha, tỷ lệ 5-10% (Hương Phú, Hương Sơn, Thượng Quảng-Nam Đông).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 80 ha, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Hương Sơn, Hương Lộc, Hương Giang, Thượng Quảng-Nam Đông).

Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục quả, sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,...gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

* Cây chuối:

          - Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 6 ha, tỷ lệ bệnh 5-10% (Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim, Hồng Thái-A Lưới).

          - Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 3 ha, mật độ 5-7 con/cây (Thị trấn, Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim-A Lưới).

3.4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 43,5 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 6 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 32 ha (tăng 2 ha so với tuần trước, giảm 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 35 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 4 ha so với cùng kỳ năm trước, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, tuyến trùng,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

3.5. Cây hành lá

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 30 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-20 con/m2 (Hương Trà).

- Sâu ăn lá hành: Diện tích nhiễm 70 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 5 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 10-20 con/m2, nơi cao 30-40 con/m2 (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, thán thư, bọ trĩ,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

3.6. Cây sắn

- Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 120 ha (giảm 20 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 30-40% (Phong Điền: 20 ha; A Lưới: 120,05 ha).

- Các đối tượng khác như rệp sáp bột hồng, bệnh thối củ, đốm lá,...gây hại mật độ và tỷ lệ thấp

3.7. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, …)

- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

IV. Dự báo sinh vật gây hại và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới    

1.1. Trên cây lúa chét, cỏ dại

Trên các vùng cao không ngập nước các đối tượng sinh vật gây hại: sâu cuốn lá, rầy các loại, nhện gié, bệnh khô vằn, bệnh lem lép, ...  tiếp tục tích lũy, tồn tại trên lúa chét, cỏ dại.

1.2. Cây trồng khác

          * Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn, bệnh thối củ, thán thư, rệp sáp bột hồng tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại trên đồng ruộng.

* Cây rau: Bệnh khảm lá, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

- Tranh thủ đồng ruộng ngập nước, chuột co cụm lên vùng cao, cồn mồ, cồn mã, đê đập,... tổ chức diệt chuột để hạn chế mật độ.

- Xây dựng kế hoạch sản xuất vụ Đông Xuân 2020-2021, chuẩn bị giống, vật tư nông nghiệp để gieo cấy.

- Tăng cường công tác điều tra phát hiện thu thập số liệu phát dục các đối tượng sinh vật gây hại để dự tính dự báo tình hình phát sinh trong vụ Đông Xuân 2020-2021 và chủ động thực hiện các biện pháp quản lý.

- Đối với các vùng cao không ngập nước, tuyên truyền vận động nông dân cày lật đất để tiêu hủy lúa chét, cỏ dại và mầm mống sâu bệnh.

2.2. Cây cao su:

- Vệ sinh vườn, thu gom cây gãy đỗ do bão, đào hố trồng, chuẩn bị giống để gieo trồng. Tùy theo điều kiện, nhu cầu thị trường có thể chuyển đổi sang trồng cây khác có giá trị kinh tế cao hơn như bưởi da xanh, cam, cây lâm nghiệp, tràm nguyên liệu, cây dược liệu,...

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

2.3. Cây ăn quả: Vệ sinh vườn, khai thông hệ thống thoát nước, cắt tỉa cành gãy đỗ, sâu bệnh, cành vượt để tạo độ thông thoáng. Tăng cường chăm sóc, bón phân để cây phục hồi sau thu hoạch. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn:

- Chỉ đạo thu hoạch nhanh đối với các vùng bị ngập, động nước để hạn chế thối củ.

- Lựa chọn các cây sắn sinh trưởng phát triển tốt, chưa có biểu hiện bệnh khảm lá để làm giống trồng cho niên vụ 2021. Tuyệt đối không sửa dụng các cây sắn bị nhiễm bệnh khảm lá làm hom giống.

- Tăng cường kiểm tra các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

2.5. Cây trồng khác (rau các loại, ngô, hoa, …): Đôn đốc, chỉ đạo thu hoạch các diện tích đã đến thời kỳ thu hoạch hạn chế thiệt hại do mưa lớn gây ra. Đối với diện tích chưa thu hoạch, diện tích mới gieo tăng cường biện pháp che chắn bằng ny lông trắng, lưới che để hạn chế thối lá, dập thân. Thoát nước nhanh sau khi mưa lớn, chăm sóc xới xáo khi thời tiết tạnh ráo, tăng cường bón phân chuồng hoai mục để cây nhanh chóng phục hồi. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày