Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 17.730
THÔNG BÁO Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 14/10/2020 đến ngày 20/10/2020)
Ngày cập nhật 22/10/2020

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 14/10/2020 đến ngày 20/10/2020)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 310C; Thấp nhất: 190C.

          - Độ ẩm: TB:  87 %; Thấp nhất: 65%.

          - Ngày mưa: 07 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng               

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây sắn

6.335,6

5885

- Thu hoạch: 3.300 ha

Cây rau (vụ Đông)

1.067

32

Phát triển thân lá

Cây ném

188

15

Phát triển thân lá

Cây hoa

59,95

3,2

Phát triển thân lá

Cây ăn quả

3.367

3.213,6

Phát triển thân, cành, lá

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955

Kinh doanh: 6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Kết quả giám sát sinh vật gây hại chủ yếu và thiên địch

1. Số liệu điều tra phát dục của SVGH: Đồng ruộng ngập nước

2. Số liệu điều tra ký sinh của SVGH: Đồng ruộng ngập nước

III. Tình hình sinh vật gây hại chủ yếu

1. Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (con/m2),

tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

cao

Cục bộ

I

Lúa chét, cỏ dại: Đồng ruộng ngập nước

II

Cây hành lá: Đồng ruộng ngập nước

III

Cây sắn – giai đoạn phát triển củ

1

Khảm lá sắn

5-10

30-40

 

C1,3

 A Lưới, Hương Trà, Phong Điền, Quảng Điền

IV

Cây cao su – KD

1

Bệnh xì mủ

3-5

10

 

C1,3

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà

2

Loét sọc miệng cạo

3-5

10

 

C1,3

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà

V

Cây ăn quả - KD

1

Cây bưởi Thanh trà

1.1

Bệnh chảy gôm

5-10

20-30

 

C1,3

P. Điền, H. Trà, Huế

1.2

Bệnh vàng lá

5-10

20-30

 

C1,3

P. Điền, H. Trà, Huế

1.3

Bệnh thối rễ

5-10

20-30

 

C1,3

P. Điền, H. Trà, Huế

2

Cây cam

2.1

Sâu vẽ bùa

5-10

 

 

Nh, TT

Nam Đông

2.2

Muội đen

5-10

20-30

 

C1,3

Nam Đông

3

Cây chuối

 

 

 

 

 

3.1

Sâu cuốn lá

5-7

 

 

T6, Nh

A Lưới, Nam Đông

3.2

Bệnh đốm lá

5-10

 

 

C1,3

A Lưới, Nam Đông

               

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

I

Cây cao su - KD

1

Bệnh xì mủ

278

 

 

 

278

 

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà, A Lưới

2

Loét sọc miệng cạo

140

 

 

 

140

 

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà

3

Rụng lá Corynespora

50

 

 

 

50

 

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà

II

Cây ăn quả - KD

1

Cây bưởi Thanh tra

1.1

Bệnh chảy gôm

211

 

 

 

211

 

P. Điền, H. Trà, Huế

2

Cây cam

2.1

Sâu vẽ bùa

25

 

 

 

25

 

Nam Đông

2.2

Muội đen

80

 

 

 

80

 

Nam Đông

3

Cây chuối

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Sâu cuốn lá

3

 

 

 

3

 

A Lưới, Nam Đông

3.2

Bệnh đốm lá

6

 

 

 

6

 

A Lưới, Nam Đông

III

Cây sắn – giai đoạn phát triển củ-thu hoạch

1

Bệnh khảm lá

100

 

 

 

100

 

P. Điền, Q. Điền, H. Trà, A Lưới

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

3.1. Lúa chét, cỏ dại: Do mưa lớn, đồng ruộng ngập nước. Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp.

3.2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 278 ha (tăng 2 ha so với tuần trước, giảm 12 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 140 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 87 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3.3. Cây ăn quả:

* Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 211 ha (tăng 1,5 ha so với tuần trước, tăng 27 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân - Hương Trà).

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20% (Phong Điền, Hương Trà, Huế).

* Cây cam:

- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 25 ha, tỷ lệ 5-10% (Hương Phú, Hương Sơn, Thượng Quảng-Nam Đông).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 80 ha, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Hương Sơn, Hương Lộc, Hương Giang, Thượng Quảng-Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,...gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

* Cây chuối:

          - Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 6 ha, tỷ lệ bệnh 5-10% (Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim, Hồng Thái-A Lưới).

          - Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 3 ha, mật độ 5-7 con/cây (Thị trấn, Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim-A Lưới).

3.4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 43,5 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 6 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 34 ha (tăng 2 ha so với tuần trước, giảm 11,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 35 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 4 ha so với cùng kỳ năm trước, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, tuyến trùng,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

3.5. Cây sắn

- Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 100 ha (không giảm so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 30-40% (A Lưới, Phong Điền, Hương Trà, Quảng Điền).

- Các đối tượng khác như rệp sáp bột hồng, bệnh thối củ, đốm lá,...gây hại mật độ và tỷ lệ thấp

3.6. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, …)

Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

IV. Dự báo sinh vật gây hại và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới    

1.1. Trên cây lúa chét, cỏ dại

Do đồng ruộng ngập nước các đối tượng sinh vật gây hại như sâu cuốn lá, rầy các loại, nhện gié, bệnh khô vằn, bệnh lem lép, ... gây hại giảm, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp. 

1.2. Cây trồng khác

          * Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn, bệnh thối củ, thán thư, rệp sáp bột hồng tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại trên đồng ruộng.

* Cây rau: Bệnh khảm lá, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp do đồng ruộng đang bị ngập nước.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

- Xây dựng kế hoạch sản xuất, diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng để chủ động liên kết sản xuất, tiêu thụ và ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nhằm nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.

- Tranh thủ đồng ruộng ngập nước chuột co cụm vùng cao tổ chức diệt chuột bằng mọi biện pháp để hạn chế mật độ; thu gom trứng ốc bươu vàng tiêu hủy để hạn chế ốc phát tán trên đồng ruộng.

- Sau khi nước rút kiểm tra hệ thống đê bao ngăn mặn, đê đập nội đồng, các điểm xung yếu để có kế hoạch tu sửa, gia cố kênh mương, khơi thông dòng chảy; nạo vét bồi lắp, vệ sinh  thu gom rác thải, tàn dư cây trồng do lũ lụt để tiêu hủy và chuẩn bị sản xuất.

- Chuẩn bị giống, vật tư nông nghiệp để gieo cấy vụ Đông Xuân 2020-2021. Rà soát, cân đối nguồn giống tự sản xuất đăng ký mua giống xác để gieo cấy và dự phòng gieo cấy lại khi gặp điều kiện thời tiết bất lợi.

- Tăng cường công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo trên trên lúa chét, cỏ dại để xây dựng kế hoạch, chương trình công tác bảo vệ thực vật vụ Đông Xuân 2020-2021.

2.2. Cây cao su:

- Xây dựng kế hoạch trồng mới và chuyển đổi cây trồng trên diện tích cao su bị gãy đổ do bão và diện tích hết chu kỳ khai thác mủ. Tùy theo điều kiện, nhu cầu thị trường có thể chuyển đổi sang trồng cây khác có giá trị kinh tế cao hơn như bưởi da xanh, cam, cây lâm nghiệp, tràm nguyên liệu, cây dược liệu, ...

- Tranh thủ đất đủ độ ẩm để chăm sóc, làm cỏ, bón phân để cây sinh trưởng, phát triển tốt.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

2.3. Cây ăn quả: Vệ sinh vườn, khơi thông hệ thống thoát nước sau mưa, lụt, tránh ngập nước cục bộ trong vườn. Cắt tỉa cành gãy đổ, sâu bệnh, cành vượt để tạo độ thông thoáng. Tăng cường chăm sóc, xới xáo phá váng, bón phân chuồng hoai mục khi thời tiết tạnh ráo để cây phục hồi sau thu hoạch và ngập úng. Kiểm tra bệnh chảy gôm, vàng lá thối rễ để chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan. Đối với diện tích trồng mới, trồng dặm lại cây chết sau lũ lụt nên sử dụng giống có nguồn gốc rõ ràng, đắp mô cao và trồng đúng kỹ thuật để hạn chế bệnh phát sinh gây hại. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn:

- Chỉ đạo thu hoạch diện tích sắn còn lại khi điều kiện thời tiết thuận lợi và có thị trường tiêu thụ. Xây dựng kế hoạch sản xuất sắn niên vụ 2021. Quan tâm chỉ đạo tìm kiếm nguồn giống sắn sạch bệnh khảm lá trong và ngoài tỉnh để gieo trồng.

- Trong quá trình thu hoạch lựa chọn các cây sắn sinh trưởng phát triển tốt, chưa có biểu hiện bệnh khảm lá để làm giống trồng cho niên vụ 2021. Tuyệt đối không sử dụng các cây sắn bị nhiễm bệnh khảm lá làm hom giống.

- Bảo quản và theo dõi chặt chẽ các hom để làm giống nhằm phát hiện sớm bệnh khảm lá để tiêu hủy.

2.5. Cây trồng khác (rau các loại, ngô, hoa, …): Sau khi nước rút tiến hành vệ sinh đồng ruộng, thu gom tàn dư cây trồng, rác thải để tiêu hủy. Tranh thủ thời tiết thuận lợi làm đất, chuẩn bị giống để gieo trồng. Tăng cường bón vôi bột (20-30kg/sào) để tiêu hủy nguồn bệnh, thau chua rửa phèn trước khi trồng mới. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày