Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 12.541
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 05/5/2021 đến ngày 11/5/2021)
Ngày cập nhật 13/05/2021

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 05/5/2021 đến ngày 11/5/2021)

 
I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 360C; Thấp nhất: 200C.

          - Độ ẩm: TB: 85 %; Thấp nhất: 62%.

          - Ngày mưa: 03 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

28.535

- 28.277 ha (Đông Xuân muộn: 223 ha)

- Hè Thu sớm: 122 ha

- Thu hoạch: 22.952 ha

- Chín: 5.102 ha

- Làm đòng: 223 ha (ĐX muộn)

- Đẻ nhánh: 122 ha (Hè Thu sớm)

Cây sắn

4.198

3.618

Phát triển thân lá

Cây ngô

1.297

1.293

Phát triển quả

Cây lạc

2.874

2.767

Phát triển quả

Cây rau

2.285

2.408

Phát triển thân lá - thu hoạch

Đậu các loại

801

767

Phát triển thân lá

Khoai lang

759

759

Phát triển thân lá - hình thành củ

Cây ném

188

150

Hình thành củ - phát triển củ

Cây sen

615

544

Phát triển thân lá

Cây ăn quả

3.597,8

3.213,6

Phát triển quả

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

6.700

6.400

Kinh doanh: 6.400 ha

- Thuốc chuột đã sử dụng: 576,5 kg, thu đuôi 3.000 đôi.

II. Tình hình sinh vật gây hại chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1.1. Cây lúa

           - Bệnh lem lép diện tích nhiễm 138 ha (giảm 363 ha so với tuần trước, tăng 138 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-15% (Hương An, Hương Vinh - Hương Trà; Thủy Dương, Thủy Phương - Hương Thủy).

           - Bệnh đạo ôn cổ bông diện tích nhiễm 2 ha (giảm 14,2 ha so với tuần trước, tăng 2 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10% (Hương Vinh, Hương Phong - Hương Trà).

           - Bệnh khô vằn diện tích nhiễm 590 ha (giảm 1712 ha so với tuần trước, tăng 590 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 30-40% (Hương Trà).

           - Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh bạc lá, bệnh đốm nâu, sâu cuốn lá, rầy các loại, chuột, ... phát sinh gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp.

1.2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 261 ha (tăng 1 ha so với tuần trước, giảm 29 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 200 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 90 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

1.3. Cây ăn quả:

* Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 189 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 1 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (đội Khúc Lý - xã Phong Thu - Phong Điền; Lại Bằng - phường Hương Vân - Hương Trà; Nguyệt Biều, Lương Quán phườngThủy Biều - TP Huế).

- Bệnh thối rễ chết cây: Diện tích nhiễm 296,13 ha, tỷ lệ 10-20%, nơi cao 40-50% (Lại Bằng - phường Hương Vân - Hương Trà; đội Khúc Lý - xã Phong Thu - Phong Điền).

* Cây cam:

- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 25 ha, tỷ lệ 5-10% (Hương Phú, Hương Sơn, Thượng Quảng-Nam Đông).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 80 ha, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Hương Sơn, Hương Lộc, Hương Giang, Thượng Quảng-Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,...gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

* Cây chuối:

          - Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 6 ha, tỷ lệ bệnh 5-10% (Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim, Hồng Thái-A Lưới).

          - Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 3,5 ha, mật độ 5-7 con/cây (Thị trấn, Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim-A Lưới).

* Cây bơ:

- Bệnh thối rễ: Diện tích nhiễm 11,8 ha, tỷ lệ 10-30%, nơi cao >70%, trong đó diện tích bị chết 5,96 ha (Hồng Thủy - A Lưới).

1.4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 29 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 23 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 23 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 35,5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 4 ha so với cùng kỳ năm trước, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, tuyến trùng,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

1.5. Cây sắn

- Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 1.083,75 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 681,78 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó tỷ lệ bệnh 10-30% nhiễm 48 ha, tỷ lệ 30-50% nhiễm 364 ha, tỷ lệ >70% nhiễm 671,45 ha (Hương Trà; Phong Điền; A Lưới). Diện tích đã tiêu hủy 8 ha (Hương Trà).

1.6. Cây lạc

- Bệnh héo rũ diện tích nhiễm 217 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 217 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Xuân, Hương Vân, Hương Văn, Hương Chữ, Tứ Hạ - Hương Trà).

- Bệnh gỉ sắt diện tích nhiễm 55,8 ha, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Quảng Điền).

- Sâu ăn lá diện tích nhiễm 316 ha (giảm 164 ha so với tuần trước, tăng 316 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 7-10 con/m2 (Hương Trà).

- Các đối tượng khác như bệnh đốm lá,...gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

1.7. Cây sen

- Bệnh thối rễ, thối thân trên sen: diện tích nhiễm 11,5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 6,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-50% (Quảng Vinh-Quảng Điền).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác: bệnh thán thư, bệnh đốm lá, sâu ăn lá… mật độ và tỷ lệ thấp.

1.8. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, …)

- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự báo sinh vật gây hại và đề suất biện pháp chỉ đạo phòng trừ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Cây lúa

           Bệnh lem lép, bệnh khô vằn, rầy nâu tiếp tục gây hại cục bộ trên diện tích lúa đang giai đoạn chín chưa thu hoạch. Các đối tượng khác phát sinh gây hại mật độ, tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.

1.2. Cây trồng khác

* Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục tồn tại gây hại trên diện tích nhiễm bệnh chưa nhổ bỏ, tiêu hủy. Bọ phấn trắng có khả năng phát sinh gây hại khi gặp điều kiện thời tiết nắng nóng, nhiệt độ cao.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây sen: Bệnh thối rễ, thối thân, thán thư, đốm lá, bọ trĩ, dòi đục lá sen,… phát sinh gây hại cục bộ.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

* Đông Xuân chính vụ:

- Đôn đốc thu hoạch đối với những diện tích lúa đã chín, sau thu hoạch tiến hành vệ sinh đồng ruộng, cày lật đất để chôn vùi gốc rạ, cỏ dại nhằm hạn chế sinh vật gây hại tồn tại trên đồng ruộng.

- Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại giai đoạn cuối vụ để có biện pháp quản lý.

* Hè Thu chính vụ:

- Hướng dẫn nông dân gieo cấy đúng lịch thời vụ, sử dụng giống lúa xác nhận để gieo cấy, làm đất kỹ và trước khi gieo cấy bón lót đầy đủ để cây lúa phát triển khỏe ngay từ đầu vụ. Đối với các vùng hàng năm bị chua phèn tăng cường bón vôi bột (20-25 kg/500 m2) để cải tạo độ chua của đất.

- Tổ chức diệt chuột, ốc bươu vàng để hạn chế mật độ.

- Kiểm tra các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

2.2. Cây cao su:

- Theo dõi chặt chẽ bệnh thán thư, rụng lá Corynespora, rụng lá Pestalotiopsis, loét sọc miệng cạo, xì mủ, nấm hồng... để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

2.3. Cây ăn quả:

- Tăng cường chăm sóc bón phân, tưới nước cho cây để nuôi quả phát triển.

- Kiểm tra, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm trên cây bưởi thanh trà hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn:

- Tăng cường chăm sóc, bón phân để cây sắn sinh trưởng phát triển khỏe tăng khả năng chống chịu với sâu bệnh gây hại và điều kiện ngoại cảnh bất lợi.

- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp, nhất là bọ phấn trắng (môi giới) truyền bệnh khảm lá sắn nhằm hạn chế bệnh lây lan diện rộng.

2.5. Cây lạc

- Tăng cường kiểm tra, theo dõi các đối tượng như nhóm bệnh héo rũ, bệnh gỉ sắt, bệnh đốm lá, sâu ăn lá,... phun trừ kịp thời để hạn chế lây lan.

2.6. Cây trồng khác (cây sen, rau các loại, ngô, hoa, …): Kiểm tra và hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng và trừ bệnh thối củ (do nấm Fusarium spp., Pythium spp.),... trên cây sen. Ngoài ra, quan tâm chỉ đạo phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại trên một số cây trồng khác như rau, ngô, hoa các loại,... kịp thời, hiệu quả tránh chủ quan ảnh hưởng đến năng suất và sản lượng cây trồng.

                                                                                                                                                                                              Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thừa Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày