Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.355.769
Truy câp hiện tại 11.677
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 07/7/2021 đến ngày 13/7/2021)
Ngày cập nhật 15/07/2021
I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
 

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 350C; Thấp nhất: 250C.

          - Độ ẩm: TB: 80 %; Thấp nhất: 60%.

          - Ngày mưa: 0 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng      

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

- Hè Thu: 25.669 ha

- 25.463,1 ha (Hè Thu sớm: 137 ha)

- Đòng: 20.000 ha, trổ 102 ha, còn lại đẻ nhánh.

- Thu hoạch 95 ha, trổ - chín: 42 ha (Hè Thu sớm)

Cây sắn

4.198

3.618

Phát triển củ

Cây ngô

570,7

570,7

Trổ cờ, phun râu

Cây lạc

295

295

Phân cành

Cây rau

1.328,1

1.328,1

Phát triển thân lá

Đậu các loại

769,2

756

Phát triển thân lá

Khoai lang

536,7

536,7

Phát triển thân lá

Cây sen

615

544

Thu hoạch

Cây ăn quả

3.597,8

3.213,6

Phát triển quả

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

6.700

6.400

Kinh doanh: 6.400 ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuốc chuột đã sử dụng 427 kg, thu đuôi chuột: 2.710 đuôi.

II. Tình hình sinh vật gây hại chủ yếu    

1. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1.1. Cây lúa

- Khô vằn diện tích nhiễm 433 ha (tăng 213 ha so với tuần trước, giảm 2.105 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 30-40%, bệnh cấp 1-3, diện tịch nhiễm trung bình 20 ha (Hương Toàn, Hương Chữ - Hương Trà; Thủy Thanh, Thủy Tân - Hương Thủy; HTX NN số 2 Sịa, An Xuân, Đông Vinh, Đông Phước, Phú Hòa – Quảng Điền).

- Chuột diện tích nhiễm 105 ha (tăng 31 ha so với tuần trước, giảm 714,8 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20% (Hương Văn, Hương Chữ - Hương Trà; Phú Lộc, Hương Thủy).

- Sâu cuốn lá diện tích nhiễm 680 ha (tăng 140 ha so với tuần trước, giảm 2252 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-20 con/m2, nơi cao mật độ 40 con/ m2 diện tích nhiễm nặng 6 ha, giai đoạn nhộng, trưởng thành, rải rác trứng (Lộc Sơn, Lộc Bổn - Phú Lộc; Thủy Phương, Thủy Dương - Hương Thủy; Đông Phú, Phú Thanh, Kim Thành, Quảng Thọ - Quảng Điền; Phú Đa, Phú Gia, Vinh Hà, Phú Hồ - Phú Vang; Đông Toàn – Hương Trà).

- Bọ phấn diện tích nhiễm 5 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, giảm 278 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ phổ biến 1.500 con/m2, nơi cao 3.000 con/m2 ( Hương Hồ - thành phố Huế).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như nhện gié, rầy các loại, bệnh đốm nâu, gạch nâu, bệnh thối thân, thối bẹ lá đòng,… gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

1.2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm  263 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 54 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 110 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 15 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

1.3. Cây ăn quả:

* Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 156 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 57 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (đội Khúc Lý - xã Phong Thu - Phong Điền; Lại Bằng - phường Hương Vân - Hương Trà; Nguyệt Biều, Lương Quán phường Thủy Biều - TP Huế).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 83 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 7 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Trà, Phong Điền, Huế).

* Cây cam:

- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 25 ha, tỷ lệ 5-10% (Hương Phú, Hương Sơn, Thượng Quảng-Nam Đông).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 80 ha, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Hương Sơn, Hương Lộc, Hương Giang, Thượng Quảng-Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,...gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

1.4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 30 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 13 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 21 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 7 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 32,5 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 2,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Bệnh chết chậm: Diện tịch nhiễm 12,5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 2,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 1-3%, nơi cao 5-10%

- Các đối tượng sinh vật gây hại như tuyến trùng,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

1.5. Cây sắn

- Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 1.091,15ha (không tăng so với tuần trước, tăng 714,44 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó tỷ lệ bệnh 10-30% nhiễm 4,7 ha, tỷ lệ 30-50% nhiễm 355,3 ha, tỷ lệ >70% nhiễm 731,15 ha (Hương Trà; Phong Điền; A Lưới). Diện tích đã tiêu hủy 8 ha (Hương Trà).

- Bọ phấn diện tích nhiễm 85 ha (tăng 60 ha so với tuần trước, tăng 85 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ phổ biến 500 con/m2, nơi cao 1000con/m2 (Hương Trà).

1.6. Cây lạc

- Các đối tượng khác như bệnh đốm lá, bệnh héo rũ, sâu ăn lá,...gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

1.7. Cây sen

- Bệnh thối rễ, thối thân trên sen: diện tích nhiễm 11,5 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 4 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-50% (Quảng Vinh-Quảng Điền).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác: bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, sâu ăn lá… mật độ và tỷ lệ thấp.

1.8. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, …)

- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự báo sinh vật gây hại và đề suất biện pháp chỉ đạo phòng trừ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Cây lúa

           - Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục vũ hóa và sâu non nở phát sinh gây hại lúa giai đoạn đòng – trổ.

           - Rầy các loại tiếp tục phát sinh, phát triển gia tăng mật độ gây hại trong thời gian tới.

           - Bệnh khô vằn, thối thân thối bẹ, bệnh lem lép hạt phát sinh phát triển gây hại mạnh.

           - Các đối tượng sinh vật gây hại: chuột, nhện gié, bọ phấn; bệnh đốm nâu, gạch nâu, ... tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại.

1.2. Cây trồng khác

          * Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục tồn tại gây hại trên diện tích nhiễm bệnh chưa nhổ bỏ, tiêu hủy. Bọ phấn trắng có khả năng phát sinh gây hại khi gặp điều kiện thời tiết nắng nóng, nhiệt độ cao.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây sen: Bệnh thối rễ, thối thân, thán thư, đốm lá, bọ trĩ, dòi đục lá sen,… phát sinh gây hại cục bộ.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

- Hướng dẫn thực hiện theo Công văn số 1414/SNNPTNT-TTBVTV ngày 13/7/2021 về việc tăng cường chỉ đạo sản xuất lúa vụ Hè Thu 2021 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

  - Phun phòng bệnh lem lép hạt khi lúa trổ vè thưa (3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 5-7 ngày), lựa chọn các loại thuốc có tác dụng phòng bệnh lem lép hạt và trừ bệnh khô vằn, vàng lá, thối bẹ lá đòng,... như Amistar Top 325SC, Nevo 330EC,... để hạn chế bệnh phát tán lây lan trên diện rộng.

- Phun trừ sâu cuốn lá nhỏ nơi có mật độ cao (giai đoạn đòng - trổ >20 con/m2) bằng các loại thuốc như Virtako 40 WG, Dylan 10WG, Mapwinner 5 WG,.... Phun trừ nhện gié nơi có tỷ lệ hại > 5% bằng các loại thuốc Nissorun 5EC, Nilmite 550SC, Sulox 80WP, Aba-navi 40EC,…

- Tổ chức diệt chuột bằng mọi biện pháp để hạn chế thiệt hại do chuột gây ra vào giai đoạn lúa làm đòng-trổ chín.

- Tăng cường theo dõi đồng ruộng, diễn biến thời tiết, tình hình các đối tượng sinh vật gây hại nhất là rầy, bọ phấn để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ kịp thời trên diện hẹp.

2.2. Cây cao su:

- Theo dõi chặt chẽ bệnh thán thư, rụng lá Corynespora, rụng lá Pestalotiopsis, loét sọc miệng cạo, xì mủ, nấm hồng... để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

2.3. Cây ăn quả:

- Tăng cường chăm sóc, bón phân cân đối giúp cây sinh trưởng phát triển khỏe, chống chịu sâu bệnh hại.

- Kiểm tra, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm trên cây bưởi thanh trà hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn:

- Thường xuyên vệ sinh, thu gom thân, cành bị rệp, nhện gây  hại để tiêu hủy nhằm hạn chế mật độ.

- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp; kiểm tra phun trừ bọ phấn trắng (môi giới) truyền bệnh khảm lá sắn nơi có mật độ cao nhằm hạn chế bệnh lây lan diện rộng.

2.5. Cây trồng khác (cây sen, rau các loại, ngô, hoa, …): Theo dõi chỉ đạo phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại trên cây rau rau, ngô, hoa các loại,... kịp thời, hiệu quả tránh chủ quan ảnh hưởng đến năng suất và sản lượng cây trồng.

                                                                                                                                                                                        Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thừa Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày