Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.351.347
Truy câp hiện tại 9.322
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 06/10/2021 đến ngày 12/10/2021)
Ngày cập nhật 14/10/2021
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 320C; Thấp nhất: 230C.

          - Độ ẩm: TB: 94 %; Thấp nhất: 75 %.

          - Ngày mưa: 03 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng     

 

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng (ha)

Cây lúa

Hè Thu: 25.669,1

25.531,3

+ Thu hoạch xong

+ Năng suất ước đạt 60 tạ/ha

Cây sắn

4.198

4.274,5

+ Phát triển củ: 1.325,3

+ Thu hoạch: 2.949,2

Đậu các loại

769,2

769,2

Thu hoạch xong

Cây rau

Rau chính vụ: 1328,1

1328,1

Thu hoạch xong

Rau vụ Đông: Trồng mới

463,6

Cây con

Cây ném

 

205,9

Cây con

Khoai lang

536,7

536,7

Thu hoạch xong

Cây ăn quả

3.597,8

3.213,6

Phát triển quả - Thu hoạch

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

6.700

6.400

Kinh doanh: 6.400 ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.1. Lúa chét, cỏ dại: Rầy các loại mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 200 con/mrầy giai đoạn tuổi 1-2, rải rác trưởng thành. Sâu cuốn lá nhỏ mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 5-10 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 1,2, rải rác trưởng thành. Chuột tiếp tục tồn tại và phát triển trên đồng ruộng, phát dục nhiều lứa tuổi khó kiểm soát. Các đối tượng sinh vật gây hại khác như nhện gié, bệnh đốm nâu, bệnh khô vằn, bệnh lem lép hạt, … tiếp tục tồn tại phát triển trên đồng ruộng.

1.2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 213 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 63 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 160 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

1.3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…):

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 156 ha (giảm 30 ha so với tuần trước, giảm 53,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (đội Khúc Lý - xã Phong Thu - Phong Điền; Lại Bằng - phường Hương Vân - Hương Trà; Nguyệt Biều, Lương Quán phường Thủy Biều - TP Huế).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 78 ha (giảm 80 ha so với tuần trước, giảm 29 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Hương Sơn, Hương Lộc, Hương Giang, Thượng Quảng-Nam Đông, Phong Thu - Phong Điền; Lại Bằng - phường Hương Vân - Hương Trà; Nguyệt Biều, Lương Quán phường Thủy Biều - TP Huế).

- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 25 ha, tỷ lệ 5-10% (Hương Phú, Hương Sơn, Thượng Quảng-Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,...gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

1.4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 35 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 8,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 20 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 12 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 18,5 ha (giảm 14 ha so với tuần trước, giảm 16,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Bệnh chết chậm: Diện tịch nhiễm 7,5 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, giảm 3,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 1-3%, nơi cao 5-10%

- Các đối tượng sinh vật gây hại như tuyến trùng,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

1.5. Cây sắn:

- Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 487,7ha (giảm 30 ha so với tuần trước do thu hoạch và tiêu hủy; tăng 387,7 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó tỷ lệ bệnh 10-30% nhiễm 2,3 ha, tỷ lệ 30-50% nhiễm 110 ha, tỷ lệ >70% nhiễm 375,4 ha (Hương Trà; Phong Điền; A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bọ phấn, rệp sáp,... gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

1.6. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, …): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới        

1.1. Cây lúa

Trên lúa chét cỏ dại các đối tượng sinh vật gây hại: sâu cuốn lá, rầy các loại, nhện gié, bệnh khô vằn, bệnh lem lép, ...  tiếp tục tích lũy, tồn tại trên đồng ruộng, nhất là các chân ruộng cao không ngập nước.

1.2. Cây trồng khác

* Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục tồn tại gây hại trên diện tích nhiễm bệnh chưa thu hoạch. Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

- Tiếp tục đôn đốc các địa phương hướng dẫn nông dân cày lật đất để tiêu hủy lúa chét, cỏ dại nhằm hạn chế nguồn sinh vật gây hại tồn tại trên đồng ruộng.

- Tăng cường công tác điều tra phát hiện thu thập số liệu phát dục các đối tượng sinh vật gây hại để dự tính dự báo tình hình phát sinh trong vụ Đông Xuân 2021-2022 và chủ động thực hiện các biện pháp quản lý.

- Tổ chức diệt chuột để hạn chế tích lũy mật độ trên đồng ruộng.

2.2. Cây cao su:

- Theo dõi chặt chẽ bệnh thán thư, rụng lá Corynespora, rụng lá Pestalotiopsis, loét sọc miệng cạo, xì mủ, nấm hồng... để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

2.3. Cây ăn quả:

- Vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, sâu bệnh, chống đỡ các cành gần mặt đất, vun gốc, chống đổ ngã, thoát nước cho vườn khi mưa to, gió lớn.

- Tăng cường chăm sóc, bón phân cân đối cho cây sau thu hoạch quả giúp cây sinh trưởng phát triển khỏe, chống chịu sâu bệnh hại.

- Kiểm tra, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm trên cây bưởi thanh trà hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn:

- Tiếp tục chỉ đạo thu hoạch sắn, đặc biệt các vùng thấp trũng để hạn chế thiệt hại do mưa lũ gây ngập úng. Đối với diện tích nhiễm bệnh khảm lá sắn, sau khi thu hoạch tiến hành tiêu hủy các bộ phận của cây bị bệnh để hạn chế nguồn bệnh tồn tại và phát triển trên đồng ruộng. Thực hiện các biện pháp bảo vệ diện tích sắn giữ lại làm giống.

- Rà soát nhu cầu giống sắn sạch bệnh trong niên vụ 2022 theo công văn số 2249/SNNPTNT-TTBVTV ngày 8/10/2021 của Sở Nông nghiệp và PTNT.

- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp.

2.5. Cây trồng khác (rau các loại, hoa, …): Tranh thủ thời tiết tạnh ráo, tiến hành làm đất để sản xuất gieo trồng cây vụ Đông (rau, hoa) đảm bảo tiến độ. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

                    

                                                                                                               Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày