Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.337.615 Truy câp hiện tại 1.548
|
BẢN TIN QUAN TRẮC VÀ CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (Lần 8-2021) Ngày cập nhật 25/10/2021
BẢN TIN QUAN TRẮC VÀ CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (Lần 8-2021)
Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dung như sau:
1. Tổng hợp kết quả quan trắc các chỉ tiêu môi trường nước vùng nuôi thủy sản đầm phá, ven biển và các sông như sau:
TT
|
Vị trí
|
Ngày thu mẫu
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
pH
|
NH4+-N (mg/l)
|
NO2- -N (mg/l)
|
PO43- -P (mg/l)
|
TSS
(mg/l)
|
I
|
Các điểm cấp nước tập trungvùng nuôi thủy sản đầm phá
|
1
|
Vùng cao triều Quảng Công
|
7/10
|
28,2
|
6,4
|
7,2
|
0,182
|
<0,008
|
0,033
|
8,8
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
7/10
|
28,7
|
1,1
|
7,2
|
<0,021
|
<0,008
|
0,038
|
36,4
|
3
|
Cồn Đâu - xã Hải Dương
|
7/10
|
28,1
|
5,4
|
6,4
|
0,095
|
0,009
|
0,022
|
18,8
|
4
|
Cồn Tè – xã Hương Phong
|
7/10
|
27,7
|
5,3
|
7,4
|
0,080
|
<0,008
|
0,019
|
28,8
|
5
|
Cồn Hạt Châu – P. Thuận An
|
7/10
|
27,6
|
4,8
|
7,1
|
0,086
|
<0,008
|
0,023
|
14,4
|
6
|
Thủy Diện - xã Phú Xuân
|
6/10
|
29,4
|
10,5
|
6,9
|
0,111
|
<0,008
|
0,028
|
48,8
|
7
|
Viễn Trình – TT Phú Đa
|
6/10
|
29,8
|
11,7
|
8,0
|
0,153
|
<0,008
|
0,019
|
22,4
|
8
|
Trường Hà – xã Vinh Thanh
|
6/10
|
30,1
|
12,3
|
7,9
|
0,032
|
<0,008
|
<0,018
|
18,8
|
9
|
Đình Đôi - xã Vinh Hưng
|
6/10
|
28,4
|
17,8
|
8,0
|
0,044
|
<0,008
|
<0,018
|
21,2
|
10
|
Chùa Ma - xã Giang Hải
|
6/10
|
28,2
|
20,2
|
8,1
|
0,044
|
0,010
|
<0,018
|
26,4
|
11
|
Hiền Hòa – xã Vinh Hiền
|
6/10
|
28,4
|
18,4
|
8,4
|
0,075
|
<0,008
|
0,018
|
109,0
|
II
|
Các điểm cấp nước tập trung vùng nuôi thủy sản trên cát ven biển
|
1
|
Hải Thế - xã Phong Hải
|
7/10
|
29,2
|
27,0
|
6,5
|
0,065
|
0,018
|
0,041
|
12,0
|
2
|
Trung Đồng – xã Điền Hương Hương
|
7/10
|
28,9
|
19,2
|
8,0
|
0,667
|
0,119
|
0,189
|
29,6
|
|
GHCP trong NTTS(1) (2)
|
|
18÷33(1)
|
5÷35(1)
|
7-9(1)
|
< 0,9(2)
|
< 0,3(2)
|
< 0,05(2)
|
< 50(2)
|
III
|
Các điểm nuôi cá lồng tập trung trên sông Bồ và sông Đại Giang
|
TT
|
Vị trí
|
Ngày thu mẫu
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
pH
|
DO (mg/l)
|
1
|
Phước Yên – xã Quảng Thọ
|
7/10
|
27,6
|
0,2
|
7,6
|
5,6
|
2
|
Thôn 10 – xã Thủy Phù
|
6/10
|
30,5
|
0,1
|
7,4
|
5,6
|
|
GHCP trong nuôi lồng(3)
|
|
18÷33(3)
|
0-5(3)
|
6,5-8,5(3)
|
≥ 4(3)
|
Ghi chú:(1) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở nuôi tôm nước lợ - Điều kiện đảm bảo vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm; (2) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt..
(3) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở nuôi cá lồng/bè nước ngọt – Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
Trong tháng 10, ảnh hưởng của cơn bão số 7 và áp thấp nhiệt đới nên tỉnh ta đã có mưa lớn trên diện rộng, mưa dài ngày đã làm môi trường nuôi trồng thủy sản vùng ven biển, đầm phá và nước ngọt có sự thay đổi lớn. Chỉ tiêu độ mặn của vùng đầm phá và ven biển đều ở ngưỡng thấp, đặc biệt tại các xã Quảng Công, thị trấn Sịa (huyện Quảng Điền); xã Hải Dương, Hương Phong, phường Thuận An (thành phố Huế) độ mặn mức dưới ngưỡng của giới hạn cho phép (5%o) sẽ ảnh hưởng đến quá trình phát triển của thủy sản nuôi nước lợ mặn và theo kết quả phân tích mẫu thu được ngày 03/10 của Trung tâm Quan trắc môi trường và Bệnh thủy sản miền Bắc: tại điểm quan trắc phường Thuận An (thành phố Huế) có mật độ coliform trong nguồn nước cấp cao hơn 2,7 lần so với GHCP theo QCVN 10-MT:2015/BTNMT, độ kiềm 44 mg/l thấp hơn khoảng phù hợp (60 – 180 mg/l). Vì vậy, không nên cấp nước vào ao, theo dõi thời tiết và kiểm tra các yếu tố môi trường để có các biện pháp phù hợp, chăm sóc tích cực các diện tích đang nuôi dưỡng giống chuẩn bị cho vụ nuôi năm sau. Nếu cần lấy nước phải qua túi lọc dày (đường kính 2a ≤200 µm) ở thời điểm đỉnh triều (để loại bỏ rác, ấu trùng, tôm, cua, còng, ốc, côn trùng, cá tạp) vào ao chứa lắng; Sử dụng các hóa chất khử trùng nước được phép lưu hành trên thị trường (Chlorine 10 - 20 ppm) để giảm mật độ coliform.
Hiện một số ao nuôi trên cát xã Phong Hải (huyện Phong Điền) đang có hiện tượng tôm chân trắng chết nhiều (tôm nuôi khoảng 20 - 30 ngày), tôm có dấu hiệu đen mang. Theo thông tin từ cơ sở và kiểm tra tình hình thực tế, việc xả nước có tôm chết trực tiếp ra bên ngoài môi trường có thể làm lây lan bệnh tôm và gây ô nhiễm môi trường cục bộ; Đề nghị chính quyền địa phương tăng cường kiểm tra và giám sát việc xả thải của người dân, nâng cao trách nhiệm cộng đồng của người nuôi trong giữ gìn môi trường chung.
Vừa qua, giống cá nâu tự nhiên (kích cỡ 6.000 – 7.000 con/kg) đã xuất hiện và trôi vào vùng cửa biển xã Hải Dương và Vinh Hiền khá nhiều, đây là nguồn cá giống bản địa có giá trị kinh tế cao để thả nuôi xen ghép tại các diện tích nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá hàng năm. Theo người dân địa phương, mặc dù lượng giống xuất hiện nhiều hơn so với các năm trước nhưng do nguồn nước ngọt có lượng phù sa lớn từ các con sông đổ về làm nước đục nên khó phát hiện và thu vớt cá giống; bên cạnh đó, chỉ tiêu độ mặn đo được ở vùng này cũng khá thấp và dao động chênh lệch lớn (6 - 18%o), độ đục TSS = 109 mg/l tại Vinh Hiền cao hơn 2,2 lần ngưỡng cho phép để nuôi trồng thủy sản nên sẽ ảnh hưởng đến chất lượng của giống khi thu vớt (cá yếu hơn do bùn bám vào mang khi hô hấp) làm tỉ lệ sống thấp trong quá trình ương dưỡng giống để thả nuôi sau này. Với điều kiện như trên, người dân chỉ nên thuần dưỡng cá giống trong các ao đã được cải tạo đảm bảo và chuẩn bị sẵn sàng thật tốt.
2. Tổng hợp kết quả quan trắc các chỉ tiêu chất lượng nước thải của các cơ sở nuôi trồng thủy sản
TT
|
Vị trí
|
Ngày thu mẫu
|
pH
|
BOD5
(mg/l)
|
COD (mg/l)
|
TSS (mg/l)
|
Coliform
(MPN/100 ml)
|
1
|
Xã Vinh An – Phú Vang
|
4/10
|
8,1
|
8,7
|
25,6
|
39,6
|
1.100
|
2
|
Xã Giang Hải - Phú Lộc
|
4/10
|
7,9
|
5,4
|
23,4
|
30,4
|
240
|
3
|
CP Huế 3 xã Điền Hương
|
5/10
|
7,1
|
3,1
|
15,2
|
8,0
|
9
|
4
|
Thuận Phước xã Điền Hương
|
5/10
|
7,4
|
1,6
|
22,4
|
16,4
|
<3
|
5
|
Xã Phong Hải – Phong Điền
|
8/10
|
7,9
|
11,1
|
19,2
|
34,6
|
23
|
6
|
CP Huế 2 xã Điền Lộc
|
8/10
|
8,4
|
2,0
|
14,4
|
17,2
|
240
|
|
GTCP nước thải từ NTTS(1) (2)
|
|
5,5-9(1)
|
≤ 50(1)
|
≤ 150(1)
|
≤ 100(1)
|
≤ 5.000(1)
|
Ghi chú:(1) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở nuôi tôm nước lợ - Điều kiện đảm bảo vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.
Qua 03 đợt quan trắc đầu ra của nước thải từ ao nuôi đều nằm trong giá trị cho phép tại QCVN 02-19:2014/BNNPTNT.
3. Một số thông tin
Theo thông tin dự báo tại Công văn số 1277/TCKTTV-VP ngày 06/10/2021 của Tổng cục Khí tượng Thủy văn về việc nhận định sớm tình hình hình thiên tai và xu thế diễn biến của 3 tháng cuối năm 2021. Trong đó dự báo có khoảng 2 - 3 cơn bão/ATNĐ gây ảnh hưởng trực tiếp đến các tỉnh miền Trung. Đề nghị các địa phương quan tâm hướng dẫn người dân đang có các diện tích, lồng bè ương dưỡng giống cho vụ nuôi năm sau; diện tích và lồng bè kéo dài thời gian nuôi cho đến cuối năm; các diện tích khác đang nuôi trồng thủy sản chủ động theo dõi thời tiết và chuẩn bị phương án, trang thiết bị, kỹ thuật, vật tư để đảm bảo duy trì hoạt động sản xuất an toàn trong mùa mưa bão, lũ lụt và phòng chống dịch Covid-19.
Chi cục Thủy sản thông tin đến các đơn vị, các tổ chức và cá nhân biết và thực hiện. Bản tin được phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Thừa Thiên Huế (TRT) vào khung giờ 17h15 ngày thứ Hai (tuần thứ 4 hàng tháng); Bản tin cũng được phát thanh lúc 17h00 ngày thứ Hai trên Đài Phát thanh các xã có điểm quan trắc môi trường nuôi trồng thủy sản.
Các tin khác
|
|