Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.347.485
Truy câp hiện tại 7.346
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 08/12/2021 đến ngày 14/12/2021)
Ngày cập nhật 16/12/2021
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 250C; Thấp nhất: 180C.

          - Độ ẩm: TB: 86 %; Thấp nhất: 76 %.

          - Ngày mưa: 06 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng (ha)

Cây lúa

 

+ Gieo mạ: 28,8 ( Phú Vang: 20,8 ha, Huế: 8 ha)

+ Cày lật đất: 8.540

Mạ: Giai đoạn mũi chông – 3 lá

Cây sắn niên vụ 2021

4.198

4.274,5

+ Phát triển củ: 43,3

+ Thu hoạch: 4.231,2

Cây rau

Rau vụ Đông

765

Phát triển thân lá

Cây ném

 

212,4

Phát triển thân lá

Cây ăn quả

3.597,8

3.213,6

KTCB - Kinh doanh

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

6.700

6.400

Kinh doanh: 6.400 ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.1. Trên mạ, lúa chét, cỏ dại:

* Lúa chét, cỏ dại: Các đối tượng sinh vật như rầy, sâu cuốn lá, nhện gié, bệnh khô vằn, bệnh lem lép hạt,..., gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp trên các chân ruộng cao không bị ngập nước.

* Trên mạ:  Các đối tượng sinh vật như ốc bươu vàng, chuột,... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp (Vinh Xuân, Phú Diên - Phú Vang; Hương Phong–TP Huế)

1.2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 213 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 62 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 160 ha (không tăng so với tuần trước và so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

1.3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…):

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 144 ha (giảm 12 ha so với tuần trước, giảm 98 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (đội Khúc Lý - xã Phong Thu - Phong Điền; Lại Bằng - phường Hương Vân - Hương Trà; Nguyệt Biều, Lương Quán - phường Thủy Biều - TP Huế).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 78 ha (giảm 2 ha so với tuần trước, giảm 49 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Hương Sơn, Hương Lộc, Hương Giang, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu - Phong Điền; Lại Bằng - phường Hương Vân - Hương Trà; Nguyệt Biều, Lương Quán - phường Thủy Biều - TP Huế).

- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 25 ha, tỷ lệ 5-10% (Hương Phú, Hương Sơn, Thượng Quảng-Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,...gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

1.4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 32 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 14 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 25 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 23 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 20,5 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 15 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Bệnh chết chậm: Diện tịch nhiễm 7,5 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 4,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 1-3%, nơi cao 5-10%

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như tuyến trùng, rệp sáp… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

1.5. Cây sắn:

- Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 41 ha (giảm 18 ha so với tuần trước do thu hoạch; tăng 31 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó tỷ lệ bệnh 30-50% nhiễm 5 ha, tỷ lệ >70% nhiễm 54 ha (Hương Văn, Hương Vân, Hương Xuân - Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh đốm lá, bệnh thối củ,... gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

1.6. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, …): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới        

1.1. Trên cây lúa chét, cỏ dại: Các đối tượng sinh vật như sâu cuốn lá, rầy các loại, nhện gié, bệnh khô vằn, bệnh lem lép, ... mật độ và tỷ lệ thấp. Chuột tiếp tục tích lũy mật độ trên đồng ruộng.

1.2. Trên mạ: Chuột, ốc bưu vàng tiếp tục gây hại. Các đối tượng sinh vật gây hại như dòi đục nõn, rầy các loại gây hại với mật độ và tỷ lệ thấp.

1.3. Cây trồng khác

* Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục tồn tại gây hại trên diện tích nhiễm bệnh chưa thu hoạch. Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

- Tiếp tục rà soát kế hoạch, diện tích sản xuất, chuẩn bị vật tư nông nghiệp (giống, phân bón,…), tu bổ đê bao, nạo vét kênh mương, phương tiện máy móc chống úng để gieo cấy đảm bảo theo khung lịch thời vụ Đông Xuân 2021-2022.

- Chỉ đạo các địa phương cày lật đất, nhất là các vùng cao không ngập nước để hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại tồn tại, tích lũy trên cỏ dại, lúa chét có nguy cơ chuyển tiếp gây hại trên cây lúa vụ Đông Xuân 2021-2022.

- Tiếp tục thực hiện công tác dự tính dự báo tình hình phát sinh trong vụ Đông Xuân 2021-2022 và chủ động thực hiện các biện pháp quản lý.

- Theo dõi diễn biến thời tiết và các đối tượng sinh vật gây hại trên mạ để có biện pháp chăm sóc, chống rét, quản lý và phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại kịp thời, hiệu quả.

- Tranh thủ đồng ruộng ngập nước, chuột co cụm trên các cồn mồ, mã, đê đập,… để tổ chức diệt chuột nhằm hạn chế tích lũy mật độ trên đồng ruộng; thu gom trứng, ốc bươu vàng tiêu hủy để hạn chế ốc phát tán trên đồng ruộng.

2.2. Cây cao su:

- Theo dõi chặt chẽ bệnh thán thư, rụng lá Corynespora, loét sọc miệng cạo, xì mủ, nấm hồng... để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.

- Tăng cường điều tra theo dõi diễn biến bệnh rụng lá đốm tròn (theo công văn số 2155/BVTV-TV ngày 19/11/2021 của Cục Bảo vệ thực vật) để có biện pháp hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời hiệu quả.

2.3. Cây ăn quả:

- Vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, sâu bệnh, chống đỡ các cành gần mặt đất, vun gốc, chống đổ ngã, thoát nước cho vườn khi mưa to, gió lớn.

- Tăng cường chăm sóc, bón phân cân đối cho cây sau thu hoạch quả giúp cây sinh trưởng phát triển khỏe, chống chịu sâu bệnh hại.

- Kiểm tra, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm trên cây bưởi thanh trà hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn:

- Tiếp tục chỉ đạo thu hoạch sắn, đối với diện tích nhiễm bệnh khảm lá sắn, sau khi thu hoạch tiến hành tiêu hủy các bộ phận của cây bị bệnh để hạn chế nguồn bệnh tồn tại và phát triển trên đồng ruộng. Thực hiện các biện pháp bảo vệ diện tích sắn giữ lại làm giống.

- Rà soát nhu cầu giống sắn sạch bệnh trong niên vụ 2022 theo công văn số 2249/SNNPTNT-TTBVTV ngày 8/10/2021 của Sở Nông nghiệp và PTNT và chuẩn bị nguồn giống sắn sạch bệnh trồng trong niên vụ 2022.

- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp.

2.5. Cây trồng khác (rau các loại, hoa, …): Đối với các cây vụ Đông như (rau, hoa) cần tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ khi thời tiết nắng ráo trở lại.

                    

                                                                                                        Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày