Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.344.027
Truy câp hiện tại 5.418
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 09/02/2022 đến ngày 15/02/2022)
Ngày cập nhật 18/02/2022

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 09/02/2022 đến ngày 15/02/2022)

 
I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 240C; Thấp nhất: 170C.

          - Độ ẩm: TB: 88 %; Thấp nhất: 78 %.

          - Ngày mưa: 4 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng (ha)

Cây lúa

28.193,47

 

- Đã gieo trồng: 28.193,47

 

+ Đẻ nhánh: 28.193,47

 

Cây sắn

  3.894,53

             2.930

Trồng  mới – cây con

Cây Ngô

1.011,34

768,1

Mới gieo – cây con

Cây Lạc

2.324,73

1.789

Mới gieo – cây con

Đậu các loại

796,66

577

Mới gieo – cây con

Khoai lang

634,82

533,2

Mới trồng-mọc mầm, ra rễ

Hoa các loại

70,46

70,46

Phát triển thân lá-Phát triển nụ hoa

Cây rau

1.818,85

1.512,7

Cây con-Phát triển thân lá

Cây ném

144,93

144,93

Phát triển thân lá-phát triển củ

Cây ăn quả

3.597,8

3.213,6

KTCB – Kinh doanh

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

6.700

6.400

Kinh doanh: 6.400 ha

Cây sen

601,6

113

Trồng mới–cây con

- Thuốc chuột đã sử dụng: 324,5 kg (tăng 62 kg so với tuần trước), thu đuôi 10.040 (tăng 3.000 đuôi so với tuần trước).

II. Tình hình sinh vật gây hại chủ yếu

1. Trên cây lúa

           - Chuột gây hại diện tích nhiễm 45 ha (tăng 45 ha so với tuần trước, giảm 57 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 5-10% (Hương Thủy, Hương Trà).         

           - Ốc bươu vàng diện tích nhiễm 247 ha (tăng 45 ha so với tuần trước và giảm 115 ha so với cùng kỳ năm ngoái), mật độ 1-3 com/m2, nơi cao 3-5  com/m2 (Hương Trà, Hương Thủy, Phú Lộc, Quảng Điền).

           - Các đối tượng sinh vật như dòi đục nõn, bệnh đạo ôn lá,... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp (Vinh Xuân, Phú Diên - Phú Vang; Hương Phong–TP Huế).

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 213 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 60 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 260 ha (tăng 100 ha so với tuần trước và tăng 110 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 159 ha (tăng 15 ha so với tuần trước, giảm 133,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (đội Khúc Lý - xã Phong Thu - Phong Điền; Lại Bằng - phường Hương Vân - Hương Trà; Nguyệt Biều, Lương Quán - phường Thủy Biều - TP Huế).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 78 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 80 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Hương Sơn, Hương Lộc, Hương Giang, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu - Phong Điền; Lại Bằng - phường Hương Vân - Hương Trà; Nguyệt Biều, Lương Quán - phường Thủy Biều - TP Huế).

- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 25 ha, tỷ lệ 5-10% (Hương Phú, Hương Sơn, Thượng Quảng-Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,...gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 35 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 1,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 25 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 21 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 20,5 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 15 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 7,5 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 4,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 1-3%, nơi cao 5-10%

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như tuyến trùng, rệp sáp… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây sắn:  Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 337,5 ha (tăng 297,5 ha so với tuần trước, tăng 305 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó tỷ lệ bệnh 10-30% nhiễm 88 ha, tỷ lệ 30-50% nhiễm 249,5 ha (Hương Xuân, Hương Vân, Hương Văn, Hương Chữ, Tứ Hạ-Hương Trà; Điền Môn,Phong Hiền-Phong Điền).

6. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự báo sinh vật gây hại và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ.

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Cây lúa: Bệnh đạo ôn lá phát sinh gây hại trên các giống nhiễm (Xi23, X21, JO2,...). Ốc bươu vàng tiếp tục phát sinh gây hại trên diện tích mới gieo sạ. Chuột tiếp tục gây hại gia tăng, nhất là trên các vùng ven đê, mồ mã,.... Các đối tượng sinh vật khác gây hại với mật độ và tỷ lệ thấp.

1.2. Cây trồng khác

          * Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

          - Hướng dẫn nông dân chăm sóc, tỉa dặm đảm bảo mật độ trên đồng ruộng, bón phân thúc cân đối, điều tiết nước hợp lý,... giúp cây lúa sinh trưởng tốt tăng khả năng chống chịu với sinh vật gây hại; sử dụng thuốc trừ cỏ an toàn, hiệu quả.

- Tăng cường kiểm tra đồng ruộng phát hiện sớm bệnh đạo ôn lá để phun phòng trừ kịp thời khi bệnh chớm xuất hiện, nhất là trên các giống nhiễm như Xi23, Nếp, JO2,...

          - Theo dõi diễn biến thời tiết và các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp chăm sóc, chống rét, quản lý và phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại kịp thời, hiệu quả.

2.2. Cây cao su:

- Theo dõi chặt chẽ bệnh thán thư, rụng lá Corynespora, loét sọc miệng cạo, xì mủ,... để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.

- Tăng cường điều tra theo dõi diễn biến bệnh rụng lá đốm tròn (theo công văn số 2155/BVTV-TV ngày 19/11/2021 của Cục Bảo vệ thực vật) để có biện pháp hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời hiệu quả.

2.3. Cây ăn quả:

            - Vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, sâu bệnh, chống đỡ các cành gần mặt đất, vun gốc, chống đổ ngã, thoát nước cho vườn khi mưa to, gió lớn.

- Tăng cường chăm sóc, bón phân cân đối giúp cây sinh trưởng phát triển khỏe, chống chịu sâu bệnh hại.

- Kiểm tra, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm trên cây bưởi thanh trà hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn:

          - Tranh thủ thời tiết tạnh ráo tiến hành làm đất trồng sắn đảm bảo khung lịch thời vụ năm 2022, tuyệt đối không sử dụng hom sắn đã nhiễm bệnh khảm lá sắn để trồng.

- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại nhất là bệnh khảm lá sắn để có biện pháp quản lý ngay từ đầu vụ.

2.5. Cây trồng khác (rau các loại, hoa, …): Tiến hành chăm sóc, bón phân cân đối hợp lý. Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nhằm tăng năng suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế, sản xuất theo tiêu chuẩn VietGap, hướng hữu cơ, đảm bảo an toàn thực phẩm. Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày