Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.343.093
Truy câp hiện tại 4.902
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 16/3/2022 đến ngày 22/3/2022)
Ngày cập nhật 25/03/2022
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 330C; Thấp nhất: 230C.

          - Độ ẩm: TB: 80 %; Thấp nhất: 65 %.

          - Ngày mưa: 01 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng (ha)

Cây lúa

28.193,47

28.193,47

- Đứng cái-làm đòng: 27.276,07

- Đẻ nhánh: 839,4

- Trổ: 78

Cây sắn

  3.894,53

3.606,63

Trồng  mới: 12,23

Cây con-Phát triển thân lá: 3.594,4

Cây Ngô

1.011,34

1.011,34

Phát triển thân lá

Cây Lạc

2.324,73

2.287,53

Mới gieo – phân cành

Đậu các loại

706,66

796,66

Mới gieo – phát triển thân lá

Khoai lang

634,82

634,82

Mới trồng- phát triển thân lá

Hoa các loại

70,46

70,46

Phát triển thân lá-ra hoa

Cây rau

1.818,85

1.818,85

Phát triển thân lá

Cây ném

144,93

144,93

Phát triển thân lá-phát triển củ

Cây ăn quả

3.597,8

3.213,6

KTCB – Kinh doanh

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5

KTCB: 31,9

Cây cao su

6.700

6.400

Kinh doanh: 6.400

Cây sen

601,6

427,8

Trồng mới–cây con-Phát triển thân lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuốc chuột đã sử dụng: 351,5 kg (không tăng so với tuần trước), thu đuôi 11.040 (không tăng so với tuần trước).

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1. Trên cây lúa

- Bệnh đạo ôn lá diện tích nhiễm 566 ha (giảm 320 ha so với tuần trước, giảm 446 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-40% (Phú Đa, Phú Hồ, Phú Mỹ, Phú Diên, Phú Gia, Phú An, Vinh Xuân, Phú Lương-Phú Vang; Lộc Bổn-Lộc Sơn, Lộc An, Lộc Trì, Lộc Tiến-Phú Lộc; Thủy Phương-Hương Thủy; Phú Thanh, … ), diện tích nhiễm nặng, cục bộ gây cháy chòm 6,21 ha (Phú Vang, Hương Thủy).

- Chuột gây hại diện tích nhiễm 243 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 61 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 5-10% (Hương Thủy, Hương Trà, Phú Lộc, Phong Điền).

- Bệnh khô vằn diện tích nhiễm 170 ha (tăng 130 ha so với tuần trước, giảm 527 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10% (Phú Lộc, Hương Trà, Phong Điền).

- Các đối tượng sinh vật như sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bệnh đốm nâu, gạch nâu, bệnh bạc lá, đạo ôn cổ lá đòng, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 210 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 50 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 260 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 60 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 159 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 32 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân-Hương Trà; Thủy Biều-TP.Huế).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 73 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 85 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Hương Sơn, Hương Lộc, Hương Giang, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân-Hương Trà; Thủy Biều-TP. Huế).

- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 27 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 23 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10% (Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 33 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 4 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 23 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 3 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 7 ha (giảm 0,5 ha so với tuần trước, giảm 5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 1-3%, nơi cao 5-10%

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như tuyến trùng, rệp sáp… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây sắn: Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 615,7 ha (tăng 16 ha so với tuần trước, giảm 447,28 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó tỷ lệ bệnh 10-30% nhiễm 56,5 ha, tỷ lệ 30-50% nhiễm 92 ha (Hương Xuân, Hương Vân, Hương Văn, Hương Chữ, Tứ Hạ-Hương Trà; Điền Môn, Phong Hiền-Phong Điền), tỷ lệ 70% nhiễm 467,2 ha (Văn Xá Tây, Phú An-Hương Trà; Phong Hiền-Phong Điền).

6. Cây lạc

- Bệnh héo rũ diện tích nhiễm 105 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 69 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Vân, Hương Văn, Hương Chữ-Hương Trà; HTX Thống Nhất, Thắng Lợi-Quảng Điền).

- Bệnh đốm lá diện tích nhiễm 50 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 50 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10% (Phong Điền; Quảng Điền).

- Các đối tượng khác như bệnh gỉ sắt, sâu ăn lá, ... gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

7. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Cây lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ, chuột, bệnh khô vằn tiếp tục gây hại gia tăng về diện tích và tỷ lệ hại.

- Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép hạt phát sinh gây hại trên diện tích lúa trổ.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như: Rầy các loại, bệnh đốm nâu, gạch nâu, bệnh bạc lá, bệnh đạo ôn cổ lá đòng, ... phát sinh gây hại mật độ, tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.

1.2. Cây trồng khác

* Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

- Tiếp tục chỉ đạo các địa phương thực hiện công văn 85/TTBVTV-BVTV về việc tăng cường chỉ đạo sản xuất và phòng trừ sinh vật gây hại trên cây lúa vụ Đông Xuân 2021-2022.

- Phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông và lem lép hạt lúa khi lúa trổ vè thừa (3-5%) và sau khi lúa trổ xong (cách lần 1: 7 ngày) bằng các loại thuốc phòng bệnh đạo ôn cổ bông bằng các loại thuốc có hoạt chất như Tricyclazole, Fenoxanil,... kết hợp với thuốc phòng lem lép hạt lúa có hoạt chất như Hexaconazole, Azoxystrobin, Difenoconazole, Propiconazole,...

- Phun trừ  bệnh khô vằn khi bệnh mới chớm phát sinh gây hại, nhất là trên các chân ruộng gieo sạ dày, thấp trũng, tù đọng nước,... bằng các loại thuốc có hoạt chất Validamycin, Hexaconazole,...

- Chỉ đạo các địa phương tiến hành nạo vét kênh mương, khơi thông dòng chảy để tích nước tưới cho các vùng có nguy cơ bị hạn thiếu nước cuối vụ.

- Tăng cường điều tra phát hiện, theo dõi chặt chẽ sâu cuốn lá nhỏ nở trên đồng ruộng nhất là đối với trà lúa giai đoạn làm đòng để chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao (> 20 con/m2).

- Tổ chức diệt chuột để hạn chế mật độ, thiệt hại trên đồng ruộng giai đoạn lúa làm đòng - trổ.

- Tăng cường điều tra phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh khô vằn, rầy các loại, đạo ôn cổ lá đòng, ... để có biện pháp quản lý và xử lý kịp thời.

2.2. Cây cao su:

- Điều tra theo dõi chặt chẽ một số bệnh gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh rụng lá đốm tròn, loét sọc miệng cạo, xì mủ,... để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.

2.3. Cây ăn quả:

- Chỉ đạo chăm sóc bón phân để cây phân hóa mầm hoa tốt, ra hoa tập trung và tăng cường khả năng đậu trái.

- Kiểm tra, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm trên cây bưởi thanh trà hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn:

- Tăng cường chăm sóc, bón phân để cây sắn sinh trưởng phát triển khỏe tăng khả năng chống chịu với sâu bệnh gây hại và điều kiện ngoại cảnh bất lợi.

- Tăng cường theo dõi các đối tường sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp, nhất là bọ phấn trắng (môi giới) truyền bệnh khảm lá sắn nhằm hạn chế bệnh lây lan diện rộng.

2.5. Cây lạc

- Làm cỏ, xới xáo, bón phân cân đối, kịp thời giúp cây lạc sinh trưởng phát triển tốt.

- Tăng cường kiểm tra, theo dõi các đối tượng như nhóm bệnh héo rũ, bệnh gỉ sắt, bệnh đốm lá, sâu ăn lá, ... để có biện pháp phòng trừ.

2.6. Cây trồng khác (rau các loại, hoa, …): Tiến hành chăm sóc, bón phân cân đối hợp lý. Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nhằm tăng năng suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế, sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, hướng hữu cơ, đảm bảo an toàn thực phẩm. Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

                    

                                                                                                          Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày