Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.342.002
Truy câp hiện tại 4.289
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 13/4/2022 đến ngày 19/4/2022)
Ngày cập nhật 22/04/2022
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 310C; Thấp nhất: 200C.

          - Độ ẩm: TB: 84 %; Thấp nhất: 70 %.

          - Ngày mưa: 02 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng (ha)

Cây lúa

28.193,47

28.193,47

- Trổ: 26.417,503

- Làm đòng: 1.776,44

 

Cây sắn

  3.894,53

3.831,03

Cây con-Phát triển thân lá

Cây Ngô

1.011,34

1.011,34

Phát triển thân lá

Cây Lạc

2.324,73

2.303,33

Phân cành-ra hoa đâm tia

Đậu các loại

706,66

796,66

Phát triển thân lá

Khoai lang

634,82

634,82

Phát triển thân lá

Hoa các loại

70,46

70,46

Phát triển thân lá-ra hoa

Cây rau

1.818,85

1.818,9

Phát triển thân lá

Cây ném

144,93

144,93

Phát triển thân lá-phát triển củ

Cây ăn quả

3.597,8

3.213,6

KTCB–Kinh doanh

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5

KTCB: 31,9

Cây cao su

6.700

6.400

Kinh doanh: 6.400

Cây sen

601,6

473,1

Cây con-Phát triển thân lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1. Trên cây lúa

- Bệnh khô vằn diện tích nhiễm 2.950 ha (tăng 824 ha so với tuần trước, tăng 463 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10% (Phú Lộc, Hương Trà, Phong Điền, Huế, Phú Vang).

- Bệnh lem lép diện tích nhiễm 1.455 ha (tăng 720 ha so với tuần trước, tăng 1.278 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10% (Hương Trà, Huế, Phú Vang).

- Bệnh đạo ôn cổ bông diện tích nhiễm 34 ha (tăng 18 ha so với tuần trước, tăng 13,7 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10% (Phú Vang, Hương Trà).

- Sâu cuốn lá nhỏ diện tích nhiễm 400 ha (tăng 400 ha so với tuần trước, tăng 250 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-15 con/m2, nơi cao 20 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 2,3 (Quảng Điền, Phú Vang, Hương Trà).

- Rầy các loại diện tích nhiễm 44 ha (tăng 44 ha so với tuần trước, tăng 31,5 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 300-750 con/m2, nơi cao 1.500 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 1-2, trưởng thành (Đông Phú, Phú Thanh-Quảng Điền).

- Chuột gây hại diện tích nhiễm 313 ha (tăng 68 so với tuần trước, tăng 127 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 5-10% (Hương Trà, Phú Lộc, Phong Điền).

- Các đối tượng sinh vật như rầy các loại, bệnh đốm nâu, gạch nâu, bệnh bạc lá, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 210 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 52 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 255 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 55 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 163 ha (tăng 2 ha so với tuần trước, giảm 30 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân-Hương Trà; Thủy Biều-TP.Huế).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 75 ha (tăng 2 ha so với tuần trước, giảm 26 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu-Phong Điền; Thủy Biều-TP. Huế).

- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 30 ha không tăng so với tuần trước, giảm 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10% (Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 35 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 5,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 25 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 1 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 7 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 1-3%, nơi cao 5-10%

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như tuyến trùng, rệp sáp… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây sắn: Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 629,7 ha (tăng 14 so với tuần trước, giảm 454,05 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó tỷ lệ bệnh 10-30% nhiễm 56,5 ha, tỷ lệ 30-50% nhiễm 106 ha (Hương Xuân, Hương Vân, Hương Văn, Hương Chữ, Tứ Hạ-Hương Trà; Điền Môn, Phong Hiền-Phong Điền), tỷ lệ 70% nhiễm 467,2 ha (Văn Xá Tây, Phú An-Hương Trà; Phong Hiền-Phong Điền).

6. Cây lạc

- Bệnh héo rũ diện tích nhiễm 105 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 112 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Vân, Hương Văn, Hương Chữ-Hương Trà; HTX Thống Nhất, Thắng Lợi-Quảng Điền).

- Bệnh đốm lá diện tích nhiễm 50 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 50 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10% (Phong Điền; Quảng Điền).

- Các đối tượng khác như bệnh gỉ sắt, sâu ăn lá, ... gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

7. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Cây lúa:

- Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép hạt tiếp tục phát triển gây hại nặng nhất là trên diện tích lúa bị ngập úng, đổ ngã do mưa lụt.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như: Rầy các loại, bệnh đốm nâu, gạch nâu, bệnh bạc lá, ... phát sinh gây hại mật độ, tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.

1.2. Cây trồng khác

 * Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

Tăng cường chỉ đạo sản xuất theo công văn số 735/SNNPTNT-TTBVTV ngày 04/4/2022 về việc chỉ đạo khắc phục do mưa lớn trong vụ Đông Xuân 2021-2022.

2.1. Cây lúa

- Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn nông dân phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông và lem lép hạt lúa khi lúa trổ vè thừa (3-5%) và sau khi lúa trổ xong (cách lần 1: 7 ngày) trên diện tích lúa trà muộn bằng các loại thuốc phòng bệnh đạo ôn cổ bông bằng các loại thuốc có hoạt chất như Tricyclazole, Fenoxanil,... kết hợp với thuốc phòng lem lép hạt lúa có hoạt chất như Hexaconazole, Azoxystrobin, Difenoconazole, Propiconazole,....

- Tăng cường điều tra phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và xử lý kịp thời.

2.2. Cây cao su: Điều tra theo dõi chặt chẽ một số bệnh gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh rụng lá đốm tròn, loét sọc miệng cạo, xì mủ,... để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.

2.3. Cây ăn quả:

- Chỉ đạo chăm sóc bón phân để cây phân hóa mầm hoa tốt, ra hoa tập trung và tăng cường khả năng đậu trái.

- Kiểm tra, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm trên cây bưởi thanh trà hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn:

- Tăng cường chăm sóc, bón phân để cây sắn sinh trưởng phát triển khỏe tăng khả năng chống chịu với sâu bệnh gây hại và điều kiện ngoại cảnh bất lợi.

- Tăng cường theo dõi các đối tường sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp, nhất là bọ phấn trắng (môi giới) truyền bệnh khảm lá sắn nhằm hạn chế bệnh lây lan diện rộng.

2.5. Cây lạc: Tăng cường kiểm tra, theo dõi các đối tượng như nhóm bệnh héo rũ, bệnh gỉ sắt, bệnh đốm lá, sâu ăn lá, ... để có biện pháp phòng trừ.

2.6. Cây trồng khác (rau các loại, hoa, …): Tiến hành chăm sóc, bón phân cân đối hợp lý. Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nhằm tăng năng suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế, sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, hướng hữu cơ, đảm bảo an toàn thực phẩm. Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

                   

                                                                                                           Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày