Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.339.173
Truy câp hiện tại 2.535
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 25/5/2022 đến ngày 31/5/2022)
Ngày cập nhật 02/06/2022
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 340C; Thấp nhất: 240C.

          - Độ ẩm: TB: 74 %; Thấp nhất: 55 %.

          - Ngày mưa: 04 ngày mưa dông vào chiều tối.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng (ha)

Cây lúa

    25.704,9

- 20.650

- Hè Thu sớm: 146

- Hè Thu chính vụ: 20.504

-  Thu hoạch: Cơ bản xong

- Đẻ nhánh: 5.380

- Mới gieo sạ: 15.270 (Hè Thu chính vụ)

Cây sắn

     3.894,53

                   3.831,03

Phát triển thân lá-Hình thành củ

Cây Ngô

1.011,34

1.011,34

Phát triển quả

Cây Lạc

2.324,73

2.303,33

Phát triển quả-Thu hoạch

Đậu các loại

706,66

796,66

Phát triển thân lá

Khoai lang

634,82

634,82

Phát triển thân lá-Hình thành củ

Hoa các loại

70,46

70,46

Phát triển thân lá-Ra hoa

Cây rau

1.818,85

1.818,9

Phát triển thân lá-Thu hoạch

Cây ném

144,93

144,93

Phát triển thân lá-phát triển củ

Cây ăn quả

3.597,8

3.213,6

KTCB–Kinh doanh

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5

KTCB: 31,9

Cây cao su

6.700

6.400

Kinh doanh: 6.400

Cây sen

601,6

473,1

Phát triển thân lá-Ra hoa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1. Trên cây lúa

- Ốc bươu vàng diện tích nhiễm 5 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, giảm 145 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 3-5 con/m2 (Điền Lộc, Phong Hiền-Phong Điền).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như chuột, dòi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại,… gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 190 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, giảm 72 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 250 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 50 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 163 ha (giảm 2 ha so với tuần trước, giảm 28 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân-Hương Trà; Thủy Biều-TP.Huế).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 76 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 82 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu-Phong Điền; Thủy Biều-TP. Huế).

- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 30 ha, không tăng so với tuần trước, giảm 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10% (Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 30 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, không tăng so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 25 ha (giảm 1 ha so với tuần trước, tăng 4 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 10 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 2,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 1-3%, nơi cao 5-10%

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như tuyến trùng, rệp sáp… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây sắn: Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 647,7 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 436,05 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó tỷ lệ bệnh 10-30% nhiễm 56,5 ha, tỷ lệ 30-50% nhiễm 106 ha (Hương Xuân, Hương Vân, Hương Văn, Hương Chữ, Tứ Hạ-Hương Trà; Điền Môn, Phong Hiền-Phong Điền), tỷ lệ 70% nhiễm 485,2 ha (Văn Xá Tây, Phú An-Hương Trà; Phong Hiền-Phong Điền; Hồng Hạ-A Lưới).

6. Cây lạc

- Bệnh héo rũ diện tích nhiễm 27 ha (giảm 23 so với tuần trước, giảm 74 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Vân, Hương Văn, Hương Chữ-Hương Trà).

- Các đối tượng khác như bệnh gỉ sắt, sâu ăn lá, ... gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

7. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Cây lúa:

           Ốc bươu vàng tiếp tục gây hại trên các chân ruộng thấp trũng, mặt ruộng không bằng phẳng. Bọ trĩ sẽ phát sinh gây hại trên các chân ruộng bị thiếu nước, chăm sóc kém. Chuột gây hại gia tăng tại các vùng gần cồn mồ, đê đập, ven làng Các đối tượng sinh vật gây hại phát sinh, phát triển gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

1.2. Cây trồng khác

* Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

- Tăng cường chỉ đạo sản xuất theo công văn số 1169/SNNPTNT-TTBVTV ngày 24/5/2022 của Sở Nông nghiệp và PTNT Thừa Thiên Huế về việc tập trung chỉ đạo triển khai sản xuất Hè Thu 2022.

- Tiến hành chăm sóc, tỉa dặm để đảm bảo mật độ trên đồng ruộng; bón phân thúc sớm và điều tiết nước hợp lý để cây lúa sinh trưởng, phát triển khỏe.

- Đối với các chân ruộng bị chua phèn tăng cường bón vôi hoặc phân lân hạ phèn để thau chua, rửa phèn, thường xuyên giữ nước trong ruộng nhằm hạn chế ảnh hưởng sinh trưởng phát triển của cây lúa.

- Tuyên truyền, vận động nông dân hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật từ khi gieo sạ đến 35 ngày sau khi gieo sạ để bảo vệ các loài sinh vật có ích, chỉ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật khi cần thiết và phải đảm bảo theo nguyên tắc “4 đúng”.

- Tổ chức diệt chuột, ốc bươu vàng để hạn chế mật độ trên đồng ruộng.

- Tăng cường theo dõi đồng ruộng, diễn biến thời tiết, tình hình sinh vật gây hại để có biện pháp chăm sóc, quản lý và chỉ đạo phòng trừ kịp thời trên diện hẹp.

2.2. Cây cao su: Điều tra theo dõi chặt chẽ một số bệnh gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh rụng lá đốm tròn, loét sọc miệng cạo, xì mủ,... để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.

2.3. Cây ăn quả:

- Chỉ đạo chăm sóc bón phân để cây phân hóa mầm hoa tốt, ra hoa tập trung và tăng cường khả năng đậu trái.

- Kiểm tra, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm trên cây bưởi thanh trà hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn:

- Tăng cường chăm sóc, bón phân để cây sắn sinh trưởng phát triển khỏe tăng khả năng chống chịu với sâu bệnh gây hại và điều kiện ngoại cảnh bất lợi.

- Tăng cường theo dõi các đối tường sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp, nhất là bọ phấn trắng (môi giới) truyền bệnh khảm lá sắn nhằm hạn chế bệnh lây lan diện rộng.

2.5. Cây lạc: Tăng cường kiểm tra, theo dõi các đối tượng như nhóm bệnh héo rũ, bệnh gỉ sắt, bệnh đốm lá, sâu ăn lá, ... để có biện pháp phòng trừ.

2.6. Cây trồng khác (rau các loại, hoa, …): Tiến hành chăm sóc, bón phân cân đối hợp lý. Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nhằm tăng năng suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế, sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, hướng hữu cơ, đảm bảo an toàn thực phẩm. Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

          

                                                                                                            Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày