Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.322.005
Truy câp hiện tại 15.829
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 01/02/2023 đến ngày 07/02/2023)
Ngày cập nhật 09/02/2023
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

         - Nhiệt độ: Cao nhất: 280C; Thấp nhất: 180C.

          - Độ ẩm: TB: 88 %; Thấp nhất: 76 %.

          - Ngày mưa: 01 ngày mưa .

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng (ha)

Cây lúa

          Đông Xuân: 28.105,5

+ Đã gieo sạ: 27.883

+ DT còn lại: 222,5

 

+ Đẻ nhánh:27.883

 

Cây Ngô

1.074,64

549,1

Mới trồng-Cây con

Cây Lạc

2.357,03

717

Mới trồng-Cây con

Đậu các loại

752,66

458,7

Mới trồng-Cây con

Rau các loại

2.026,85

1.453,5

Phát triển thân lá

Khoai lang

674,72

485

Mới trồng- Cây con

Cây sắn

3.611,33

1.113

Mới trồng- Cây con

Cây ném

150

150

Phát triển thân lá

Cây sen

601,21

 

 

Cây ăn quả

3.597,8

3.213,6

KTCB–Kinh doanh

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5

KTCB: 31,9

Cây cao su

6.700

6.400

Kinh doanh: 6.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuốc chuột đã sử dụng: 184,5 kg (tăng 108 kg so với tuần trước), thu đuôi 4.310 đuôi (không tăng so với tuần trước).

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1. Trên cây lúa:

- Ốc bươu vàng diện tích nhiễm 625 ha (tăng 315 ha so với tuần trước và tăng 423 ha so với cùng kỳ năm ngoái), mật độ 1-3 com/m2, nơi cao 5-10  com/m2 (Hương Trà, Quảng Điền, Huế, Hương Thủy).

- Chuột diện tích nhiễm 20 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 5-10% (HTX Đông Phú-Quảng Điền, Điền Lộc, Điền Hương-Phong Điền).         

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đạo ôn lá, dòi đục nõn, cỏ dại… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ hại thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 215 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 2 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 240 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 80 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 165 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 21 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân-Hương Trà; Thủy Biều-TP.Huế).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 120 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, tăng 32 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu-Phong Điền; Thủy Biều-TP. Huế).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

4. Cây tiêu

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 27 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 2 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 24 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 11 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 27 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 6,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 11 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 3,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 1-3%, nơi cao 5-10%

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như tuyến trùng, rệp sáp… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây sắn:  Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 5 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, giảm 35 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-30% nhiễm 5 ha (Tây Xuân, Văn Xá Tây-Hương Trà).

6. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, …): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.                                                                                                                                  

III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Cây lúa

Bệnh đạo ôn lá phát sinh gây hại trên các giống nhiễm (Xi23, X21, JO2,...). Ốc bươu vàng tiếp tục phát sinh gây hại trên diện tích mới gieo sạ. Chuột tiếp tục gây hại gia tăng, nhất là trên các vùng ven đê, mồ mã,.... Các đối tượng sinh vật khác gây hại với mật độ và tỷ lệ thấp.

1.2. Cây trồng khác

* Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp, bọ phấn... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

- Hướng dẫn nông dân chăm sóc, bón phân, tỉa dặm, đảm bảo mật độ trên đồng ruộng, nhất là diện bị ngập do mưa lớn để cấy dặm lại; điều tiết nước hợp lý giúp cây sinh trưởng phát triển tốt, tăng khả năng chống chịu với điều kiện thời tiết bất lợi (mưa, rét).

- Theo dõi diễn biến thời tiết và các đối tượng sinh vật gây hại đặc biệt bệnh đạo ôn lá trên các giống nhiễm, ốc bươu vàng,…, để có biện pháp quản lý và phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại kịp thời, hiệu quả.

2.2. Cây cao su:

- Hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc trừ cỏ an toàn và hiệu quả.

- Điều tra theo dõi chặt chẽ một số bệnh gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh rụng lá đốm tròn, loét sọc miệng cạo, xì mủ,... để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.

2.3. Cây ăn quả:

- Vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, cành sâu bệnh, thoát nước tốt cho vườn hạn chế bị ngập úng do mưa.

- Tăng cường chăm sóc, bón phân cân đối, tăng cường bón phân chuồng hoai mục giúp cây sinh trưởng phát triển khỏe, chống chịu sâu bệnh hại; quản lý và phòng trừ bệnh chảy gôm.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn:

- Tranh thủ thời tiết tạnh ráo làm đất để trồng đúng lịch thời vụ. Sử dụng các loại giống sắn nguồn gốc rõ ràng và giống sạch bệnh khảm lá sắn để trồng. Tuyệt đối không sử dụng giống đã nhiễm bệnh khảm lá sắn để trồng; không vận chuyển, mua bán hom giống đã nhiễm bệnh khảm lá sắn.

- Rà soát nhu cầu giống sắn sạch bệnh khảm lá sắn của các địa phương và thông tin nguồn giống sắn sạch bệnh để trồng trong niên vụ 2023.

2.5. Cây trồng khác (rau các loại, lạc,…):

- Tranh thủ thời tiết tạnh ráo, tiến hành làm đất để sản xuất gieo trồng đảm đúng lịch thời vụ..

- Thường xuyên kiểm tra để phát hiện sớm các đối tượng sinh vật gây hại trên cây hoa để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

 

 

 

                                                                                                            Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày