Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.321.367
Truy câp hiện tại 15.403
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 29/3/2023 đến ngày 04/4/2023)
Ngày cập nhật 10/04/2023
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

         - Nhiệt độ: Cao nhất: 330C; Thấp nhất: 220C.

          - Độ ẩm: TB: 76 %; Thấp nhất: 54 %.

          - Ngày mưa: 01 ngày mưa .

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng (ha)

Cây lúa

  Đông Xuân: 28.105,5

 

 Đã gieo sạ: 28.075,5

 

Trổ : 7.130 ha

Làm đòng-Chuẩn bị trổ: 20.945,5

Cây Ngô

1.074,64

1074,64

Phát triển thân lá

Cây Lạc

2.357,03

2.241,23

Phát triển thân lá

Đậu các loại

752,66

730,52

Phát triển thân lá

Rau các loại

2.026,85

1.952,5

Phát triển thân lá

Khoai lang

674,72

648,7

Phát triển thân lá

Cây sắn

3.611,33

3.684,9

Cây con-Phát triển thân lá

Cây ném

150

150

Phát triển thân lá

Cây sen

601,21

412

Mới trồng-Phát triển thân lá

Cây ăn quả

3.597,8

3.213,6

KTCB–Kinh doanh

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5

KTCB: 31,9

Cây cao su

6.700

6.400

Kinh doanh: 6.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuốc chuột đã sử dụng: 390,5 kg (tăng 60 kg so với tuần trước), thu đuôi 12.980 đuôi (không tăng so với tuần trước).

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1. Trên cây lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ diện tích nhiễm 3.408 ha (tăng 3.023 ha so với tuần trước, tăng 3.378 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 5 - 10 con/m2, nơi cao 10-20 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 4-5, lứa gối tuổi 1-3 (Phú Đa, Phú Hồ, Phú Mỹ, Phú Gia, Phú Lương, Vinh Hà, Phú Xuân, Phú An,...-Phú Vang; HTX Phú Hòa, Phú Thuận, Nam Vinh, Đông Vinh, Quảng Thọ 1, Quảng Thọ 2, Thành Công, Tam Giang, Thống Nhất, Tín Lợi, Thắng Lợi,...-Quảng Điền; Sơn Hà, Bắc Sơn, An Nong 1, An Nong 2,... - Phú Lộc).

- Bệnh khô vằn diện tích nhiễm 1.280 ha (tăng 1.110 ha so với tuần trước, tăng 379 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10% (HTX Tam Giang, Tín Lợi, Thạnh Lợi,...–Quảng Điền; Phú Đa, Phú Hồ, Phú Mỹ, Phú Gia, Phú Lương, Vinh Hà, Phú Xuân, ...-Phú Vang; Lộc Sơn, Lộc Bổn, Lộc Điền,...-Phú Lộc).

- Bệnh lem lép diện tích nhiễm 30 ha (tăng 30 ha so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10% (Hương Thủy).

- Chuột diện tích nhiễm 139 ha (giảm 18 ha so với tuần trước, giảm 106 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 5-10% (HTX Đông Phú-Quảng Điền; Điền Lộc, Điền Hương-Phong Điền).       

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đạo ôn cổ lá, bệnh đốm nâu, gạch nâu, bọ trĩ, sâu đục thân, cỏ dại… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ hại thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 215 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 260 ha (không tăng so với tuần trước, không tăng so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 167 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 8 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân-Hương Trà; Thủy Biều-TP.Huế).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 110 ha (không tăng ha so với tuần trước, tăng 37 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu-Phong Điền; Thủy Biều-TP. Huế).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

4. Cây tiêu

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 27 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 4 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 24 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 9 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 27 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 7 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 11 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 4 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 1-3%, nơi cao 5-10%

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như tuyến trùng, rệp sáp… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây sắn:  Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 595,5 ha (tăng 72 ha so với tuần trước, giảm 20,2 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó tỷ lệ bệnh 10-30% nhiễm 186 ha, tỷ lệ 30-50% nhiễm 236 ha, tỷ lệ 70% nhiễm 173,5 ha (Tây Xuân, Văn Xá Tây,...-Hương Trà; Phong An, Phong Hiền, Phong Mỹ, Phong Chương,...-Phong Điền).

6. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, …): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.                                                                                                                                  

III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Cây lúa

- Sâu cuốn lá nhỏ, chuột, bệnh khô vằn tiếp tục gây hại gia tăng về diện tích và mật độ, tỷ lệ hại.

- Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép hạt phát sinh gây hại trên diện tích lúa trổ.

- Rầy nâu tiếp tục nở tích lũy mật độ gây hại, đặc biệt các vùng nhiễm rầy gây hại nặng hàng năm.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như: bệnh đốm nâu, gạch nâu, bệnh bạc lá, bệnh đạo ôn cổ lá đòng, ... phát sinh gây hại mật độ, tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.

1.2. Cây trồng khác

 * Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp, bọ phấn... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

- Tăng cường điều tra phát hiện, theo dõi chặt chẽ sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu nở trên đồng ruộng để chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao (sâu cuốn lá nhỏ giai đoạn lúa làm đòng-trổ > 20 con/m2; rầy nâu mật độ >1.500 con /m2).

- Phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông khi lúa trổ vè thừa (3-5%) và sau khi lúa trổ xong (cách lần 1: 7 ngày) bằng các loại thuốc có hoạt chất như Tricyclazole (Beam 75 WP, Trizole 75WP, Sivic 75 WP,...);... kết hợp với thuốc phòng lem lép hạt lúa bằng các loại thuốc có hoạt chất như Hexaconazole, Azoxystrobin, Difenoconazole,...

- Phun trừ  bệnh khô vằn khi bệnh mới chớm phát sinh gây hại, nhất là trên các chân ruộng gieo sạ dày, thấp trũng, tù đọng nước,... bằng các loại thuốc có hoạt chất Validamycin, Hexaconazole,...

- Chỉ đạo các địa phương tiến hành nạo vét kênh mương, khơi thông dòng chảy để tích nước tưới cho các vùng có nguy cơ bị hạn thiếu nước cuối vụ.

Lưu ý: Thường xuyên giữ nước trong ruộng giai đoạn trổ-thu hoạch, tránh để ruộng khô nước ảnh hưởng quá trình trổ và vào chắc của hạt. Rút nước trước 7-10 ngày để thuận tiện cho việc thu hoạch.

2.2. Cây cao su:

- Hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc trừ cỏ an toàn và hiệu quả.

- Điều tra theo dõi chặt chẽ một số bệnh gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh rụng lá đốm tròn, loét sọc miệng cạo, xì mủ,... để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.

2.3. Cây ăn quả:

- Vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, cành sâu bệnh, thoát nước tốt cho vườn hạn chế bị ngập úng do mưa.

- Tăng cường chăm sóc, bón phân cân đối, tăng cường bón phân chuồng hoai mục giúp cây sinh trưởng phát triển khỏe, chống chịu sâu bệnh hại; quản lý và phòng trừ bệnh chảy gôm.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn: Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại nhất là bệnh khảm lá sắn, bọ phấn trắng (môi giới truyền bệnh khảm lá sắn) để có biện pháp quản lý ngay từ đầu vụ.

2.5. Cây trồng khác (rau các loại, lạc,…):

- Làm cỏ, chăm sóc bón phân cân đối hợp lý giúp cây sinh trưởng, phát triển tốt. Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nhằm tăng năng suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế, sản xuất theo tiêu chuẩn Vietgap, hướng hữu cơ, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

 

 

 

                                                                                                                        Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày