Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.392.602
Truy câp hiện tại 2.780
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 19/4 đến 25/4/2017
Ngày cập nhật 27/04/2017

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 19/4/2017 đến ngày 25/4/2017)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 28,30C; Cao nhất: 39,50C; Thấp nhất: 22,70C

          - Độ ẩm: TB: 79,1%; Thấp nhất: 44,0%

          - Ngày mưa: 2 ngày. Lượng mưa: 3 mm

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

 

 

 

* Đông Xuân 2016-2017

28.638,0

28.608,4

(gieo sạ 28.006,3 ha, cấy 602,1 ha)

Thu hoạch 154 ha

Trổ: 27.012 ha

Làm đòng: 1.442,4 ha

Trà sớm

 

4.559,9

Chín-thu hoạch

Trà chính vụ

 

23.118,4

Làm đòng-trổ-chín

Trà muộn

 

930,1

Làm đòng-trổ

* Hè Thu sớm

 

131,0

Đẻ nhánh

Lạc

3.122,3

3.053,3

Phát triển quả: 570 ha

Ra hoa-đâm tia: 1.500 ha

Phân cành: 983,3 ha

Ngô Xuân

1.301,9

1.145,3

Phát triển quả: 473,5 ha

Phát triển thân lá: 635,2 ha

Mới gieo-nảy mầm: 36,6 ha

Cây sắn

7.125,0

6.295,0

Phát triển thân lá: 6.295,0 ha

Mới trồng: 221 ha

Cây rau các loại

2.756,4

2.254,3

Phát triển thân lá: 2.173,2 ha

Mới trồng -Nảy mầm: 81,1 ha

Đậu các loại

1.356,5

666,7

Phát tiển thân lá: 640,1 ha

Mới gieo: 26,7 ha

Cây mía

151,0

92

Cây con: 92 ha

Mới trồng: 3,5 ha

Ném

185,4

174,0

Phát triển lá-phát triển củ

Khoai lang

1.737,4

1.370,5

Phát triển thân lá: 1.232,1 ha

Mới trồng: 138,4 ha

Cây ăn quả

3.328,0

3.328,0

Phát triển thân lá- phát triển quả

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

Trồng mới: 31,5 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

 

Kiến thiết cơ bản

 

2.249,0

 

Kinh doanh

 

6.706,0

Ra lộc non

 

- Lượng thuốc chuột đã sử dụng: 402 kg và thu 114.050 đuôi chuột (trong tuần thu 200 đuôi chuột).

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 19/4 đến 25/4/2017)

1. Trên cây lúa

          - Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 4.602 ha (tăng 151 ha so với tuần trước; giảm 423 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3, trong đó diện tích nhiễm trung bình 546 ha (giảm 30 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 20-30%, bệnh cấp 3-5, diện tích nhiễm nặng 30 ha tỷ lệ bệnh >40%, bệnh cấp 7-9.

- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 1.066 ha (tăng 474,9 ha so với tuần trước, tăng 121 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 5-10%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 99 ha (tăng 53,9 ha so với tuần trước) tỷ lệ bệnh 10-20%, diện tích nhiễm nặng 6 ha, tỷ lệ bệnh >20% (Phú Hồ, Phú Đa, Phú Xuân-Phú Vang; Thủy Vân, Phù Bài-Hương Thủy,…).

- Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 45,8 ha (tăng 21,4 ha so với tuần trước, giảm 233,7 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ 3-5%, cục bộ nơi cao 20-80% (Hương Phú-Nam Đông, Thanh Phước-Hương Phong-Hương Trà, Quảng Lợi, Quảng Công-Quảng Điền…)

          - Rầy nâu: Diện tích nhiễm 1430,6 ha (tăng 626,6 ha so với tuần trước; giảm 1.173,4 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 750-1.500 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 393,6 ha (tăng 190 ha so với tuần trước) mật độ 1.500-3.000 con/m2, diện tích nhiễm nặng 108 ha (tăng 82,9 ha so với tuần trước) mật độ 5.000->10.000 con/m2, cục bộ rầy gây cháy chòm (Tín Lợi-Quảng Lợi-Quảng Điền; Phù Khê, Thạch Căn- Phú Dương; Thanh Tiên, Vọng Trì- Phú Mậu; Phước Linh, Mong An, Dưỡng Mong- Phú Mỹ; Kế Sung- Phú Diên; Thôn 3-Vinh Hà; Nghĩa Lập- Vinh Phú; Mã Cao, Mụ Nghè- Phú Đa; Sư Lỗ, Di Đông- P. Hồ; Lại Lộc- Phú Thanh...- Phú Vang; Thuận Hòa, Thanh Phước-Hương Phong, Vĩnh Trị-Hải Dương, Hương Vinh-Hương Trà,...), mật độ trứng rầy từ 1-3 ổ/dảnh, nơi cao 5-10 ổ/dảnh.

Ngoài ra, bệnh bạc lá gây hại 48 ha, tỷ lệ hại 10-40% (Phú Mỹ, Phú Mậu-Phú Vang, Thủy Vân, Thủy Thanh-Hương Thủy,…). Chuột gây hại 24 ha, tỷ lệ hại 3-5%, nơi cao 10%  (Hương Long, Thủy Biều, Thủy Xuân, An Đông-Huế; rải rác các HTX tại Phú Lộc,…). Sâu cuốn lá nhỏ gây hại 65 ha, mật độ 5-10 con/m2, nơi cao 20 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 3-5.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 140 ha (giảm 10 ha so với tuần trước, tăng 70 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (Phong Mỹ-Phong Điền, các xã huyện Nam Đông).

- Bệnh phấn trắng: Diện tích nhiễm 250 ha (tăng 250 ha so với tuần trước, tăng 250 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (các xã thuộc thị xã Hương Trà, huyện Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh loét sọc miệng cạo, bệnh nấm hồng, bệnh héo đen đầu lá, … gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 243 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 93 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-10%, nơi cao 20%. Phân bố: Huế 10 ha; Hương Trà 150 ha; Phong Điền 60 ha; Hương Thủy 20 ha, Nam Đông 3 ha.

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

- Ngoài ra, tỷ lệ rụng quả non 3-5%, nơi cao 10-20% (Hương Vân-Hương Trà, Thủy Bằng-Hương Thủy,…). Nguyên nhân do rụng quả sinh lý, một số diện tích chăm sóc kém, thiếu dinh dưỡng, sâu đục quả gây hại rải rác.

c) Cây lạc

- Bệnh héo rũ: Diện tích nhiễm bệnh 150 ha (không tăng so với tuần trước tại Hương Trà, giảm 55 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%. Phân bố: Hương Trà: 150 ha.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xanh, sâu khoang, bệnh đốm nâu, gỉ sắt,… gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

d) Cây rau

- Bệnh khô đầu lá: Diện tích nhiễm bệnh 10 ha tại Hương Trà (giảm 5 so với tuần trước, tăng 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-15%, nơi cao 30%.

- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 30 ha tại Hương Trà (không tăng so với tuần trước, không tăng so với cùng kỳ năm trước) mật độ 5-10 con/m2, nơi cao 20 con/m2.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác mật độ và tỷ lệ thấp.

e) Cây hồ tiêu

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 11 ha (không tăng so với tuần trước tại Phú Lộc), tỷ lệ bệnh 5-7%, nơi cao 10-15%, bệnh cấp 1-3 (Phong Điền, Phú Lộc, Hương Thủy).

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 16,4 ha (giảm 1,6 ha so với tuần trước tại Phú Lộc do nông dân đã đào bỏ gốc bị chết), tỷ lệ bệnh 2-4%, nơi cao 10-15%, bệnh cấp 1-3.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

           Bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt, khô vằn,...tiếp tục gây hại gia tăng tỷ lệ hại trên diện tích lúa đang trổ.

            Rầy nâu tiếp tục gia tăng mật độ và diện phân bố, nhất là trên các chân ruộng đang nhiễm rầy bị đỗ ngã, tháo cạn nước sớm.

           Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh phát triển trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh héo rũ, bệnh đốm lá, gỉ sắt, sâu ăn tạp,… gây hại trên cây lạc.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… gây hại trên cây rau.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Tiếp tục tăng cường công tác điều tra phát hiện, theo dõi chặt chẽ diễn biến các đối tượng sinh vật gây hại để chỉ đạo phun trừ kịp thời và thường xuyên kiểm tra sau phun trừ để chống bộc phát gây hại nặng. Đối với rầy nâu rầy nâu tuyên truyền, vận động nông dân kiểm tra đồng ruộng và chủ động phòng trừ theo Thông báo số 118/TTBVTV-BVTV ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, nhất là trên diện tích đỗ ngã, tháo cạn nước sớm. Đối với trà lúa đã chín sáp nếu mật độ rầy cao khuyến cáo nông dân thu hoạch để hạn chế thiệt hại và thường xuyên giữ nước trong ruộng, chỉ tháo cạn nước trước khi thu hoạch 7 ngày.

- Tiếp tục chỉ đạo phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông kết hợp với phòng bệnh lem lép trên diện tích trà muộn đang trổ vè thưa (trổ 3-5%) và sau khi trổ xong (sau phun lần 1: 7 ngày).

- Chỉ đạo ngay sau khi thu hoạch vệ sinh đồng ruộng, cày lật đất để chôn vù cỏ dại, gốc rạ, nhằm hạn chế sinh vật gây hại tồn tại trên đồng ruộng chuyển tiếp gây hại trên lúa Hè Thu 2017.

- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để dự tính dự báo và làm cơ sở ra thông báo Dự kiến tình hình sinh vật gây hại vụ Hè Thu 2017.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa tạo tán tạo độ thông thoáng trong vườn, thu gom các cành sâu bệnh đem tiêu hủy để hạn chế nguồn bệnh. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

c) Cây lạc: Hướng dẫn thu gom các cây chết đem tiêu hủy, chăm sóc, vun gốc, bón tăng cường vôi bột vào giai đoạn ra hoa đâm tia để tăng năng suất, chất lượng hạt. Phun phòng bệnh héo rũ trước và sau các đợt mưa dông để hạn chế nấm bệnh xâm nhiễm gây hại. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp phòng trừ trên diện hẹp.

d) Cây tiêu: Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa cành, dây lươn sát mặt đất để gốc tiêu thông thoáng hạn chế lây lan nguồn nấm bệnh từ đất lên. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

e) Cây trồng khác (rau, sắn, ngô, sen…): Hướng dẫn nông dân chăm sóc, tỉa dặm, bón phân để cây sinh trưởng phát triển tốt. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày