Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.392.602
Truy câp hiện tại 2.820
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/4 đến 02/5/2017
Ngày cập nhật 04/05/2017

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 26/4/2017 đến ngày 2/5/2017)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 29 0C; Cao nhất: 39 0C; Thấp nhất: 210C

          - Độ ẩm: TB: 79 %; Thấp nhất: 44,0%

          - Ngày mưa: 2 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

 

 

 

* Đông Xuân 2016-2017

28.638,0

28.608,4

(gieo sạ 28.006,3 ha, cấy 602,1 ha)

Thu hoạch 2.564,2ha

Trổ: 25.619,4 ha

Làm đòng: 424,8 ha

Trà sớm

 

4.559,9

Chín-thu hoạch

Trà chính vụ

 

23.118,4

Trổ-chín

Trà muộn

 

930,1

Làm đòng-trổ

* Hè Thu sớm

 

131,0

Đẻ nhánh

* Hè Thu chính vụ

 

 

Mạ: 18 ha

Lạc

3.122,3

3.053,3

Phát triển quả: 570 ha

Ra hoa-đâm tia: 1.500 ha

Phân cành: 983,3 ha

Ngô Xuân

1.301,9

1.145,3

Thu hoạch: 160 ha

Phát triển quả: 313,5 ha

Phát triển thân lá: 641,8 ha

Cây sắn

7.125,0

6.526,0

Phát triển thân lá: 6.295,0 ha

Mới trồng: 231 ha

Cây rau các loại

2.756,4

2.254,3

Phát triển thân lá: 2.254,3 ha

Mới trồng -Nảy mầm: 23,5 ha

Đậu các loại

1.356,5

666,7

Phát tiển thân lá: 666,7 ha

 

Cây mía

151,0

95,5

Cây con: 95,5 ha

Ném

185,4

174,0

Phát triển lá-phát triển củ

Khoai lang

1.737,4

1.370,5

Phát triển thân lá: 1.370,5 ha

Cây ăn quả

3.328,0

3.328,0

Phát triển thân lá- phát triển quả

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

Trồng mới: 31,5 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

 

Kiến thiết cơ bản

 

2.249,0

Phát triển thân lá

Kinh doanh

 

6.706,0

Khai thác mủ

 

- Lượng thuốc chuột đã sử dụng: 402 kg và thu 126.050 đuôi chuột (trong tuần thu 12.000 đuôi chuột).

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua  (từ 26/4 đến 02/5/2017)

1. Trên cây lúa

          - Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 3.980 ha (giảm 622 ha so với tuần trước; giảm 1.431 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3, trong đó diện tích nhiễm trung bình 460 ha (giảm 86 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 20-30%, bệnh cấp 3-5, diện tích nhiễm nặng 70 ha tỷ lệ bệnh >40%, bệnh cấp 7-9.

- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 1.175 ha (tăng 109 ha so với tuần trước, tăng 240 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 5-10%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 92 ha (giảm 7 ha so với tuần trước) tỷ lệ bệnh 10-20%, diện tích nhiễm nặng 7 ha, tỷ lệ bệnh >20% (Phú Hồ, Phú Đa, Phú Xuân-Phú Vang; Thủy Vân, Phù Bài-Hương Thủy,…).

- Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 76,6 ha (tăng 30,8 ha so với tuần trước, giảm 304,4 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ 3-5%, cục bộ nơi cao 20-80% (Hương Phú-Nam Đông, Thanh Phước-Hương Phong-Hương Trà, Quảng Lợi, Quảng Công-Quảng Điền…)

          - Rầy nâu: Diện tích nhiễm 1.195 ha (giảm 235,6 ha so với tuần trước; giảm 1.990,4 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 750-1.500 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 258 ha (giảm 135,6 ha so với tuần trước) mật độ 1.500-3.000 con/m2, diện tích nhiễm nặng 69,5 ha (giảm 38,5 ha so với tuần trước) mật độ 5.000->10.000 con/m2, cục bộ rầy gây cháy chòm (Tín Lợi-Quảng Lợi-Quảng Điền; Phù Khê, Thạch Căn- Phú Dương; Thanh Tiên, Vọng Trì- Phú Mậu; Phước Linh, Mong An, Dưỡng Mong- Phú Mỹ; Kế Sung- Phú Diên; Thôn 3-Vinh Hà; Nghĩa Lập- Vinh Phú; Mã Cao, Mụ Nghè- Phú Đa; Sư Lỗ, Di Đông- P. Hồ; Lại Lộc- Phú Thanh...- Phú Vang; Thuận Hòa, Thanh Phước-Hương Phong, Vĩnh Trị-Hải Dương, Hương Vinh-Hương Trà,...), mật độ trứng rầy từ 1-3 ổ/dảnh, nơi cao 3-5 ổ/dảnh.

Ngoài ra, chuột hại gây hại 22 ha, tỷ lệ hại 3-5%, nơi cao 10% (rải rác các HTX tại Phú Lộc,…). Sâu cuốn lá nhỏ gây hại 85 ha, mật độ 5-10 con/m2, nơi cao 20 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 5-Nhộng, rải rác trưởng thành.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 140 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 70 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (Phong Mỹ-Phong Điền, các xã huyện Nam Đông).

- Bệnh phấn trắng: Diện tích nhiễm 250 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 250 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (các xã thuộc thị xã Hương Trà, huyện Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh loét sọc miệng cạo, bệnh nấm hồng, bệnh héo đen đầu lá, … gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 243 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 93 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-10%, nơi cao 20%.

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây lạc

- Bệnh héo rũ: Diện tích nhiễm bệnh 150 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 55 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xanh, sâu khoang, bệnh đốm nâu, gỉ sắt,… gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

d) Cây rau

- Bệnh khô đầu lá: Diện tích nhiễm bệnh 10 ha (không tăng so với với tuần trước, tăng 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-15%, nơi cao 30%.

- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 30 ha (không tăng so với tuần trước, không tăng so với cùng kỳ năm trước) mật độ 5-10 con/m2, nơi cao 20 con/m2.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác mật độ và tỷ lệ thấp.

e) Cây hồ tiêu

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 11 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-7%, nơi cao 10-15%, bệnh cấp 1-3 (Phong Điền, Phú Lộc, Hương Thủy,...).

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 16,3 ha (giảm 0,1 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 2-4%, nơi cao 10-15%, bệnh cấp 1-3.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới 

1. Trên cây lúa

           Các đối tượng sinh vật gây hại như rầy nâu, bệnh lem lép hạt, khô vằn, đạo ôn cổ bông,… tiếp tục phát sinh phát triển gây hại trên trà lúa muộn đang làm đòng - trổ.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh héo rũ, bệnh đốm lá, gỉ sắt, sâu ăn tạp,… gây hại trên cây lạc.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… gây hại trên cây rau.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Đẩy nhanh tiến độ thu hoạch lúa đã chín, nhất là trên diện tích bị đổ ngã do ảnh hưởng không khí lạnh tăng cường vào cuối tháng 4/2017.

- Chỉ đạo sau khi thu hoạch tiến hành vệ sinh đồng ruộng, cày lật đất để chôn vùi, gốc rạ, cỏ dại nhằm hạn chế sinh vật gây hại tồn tại trên đồng ruộng chuyển tiếp gây hại trên lúa Hè Thu 2017. Đối với các chân ruộng hàng năm bị chua phèn, tăng cường bón vôi bột (400-500kg/ha) trước khi cày lật để thau chua trước khi gieo cấy; chuẩn bị vật tư (giống, phân bón,...) để gieo cấy đúng khung lịch thời vụ.

- Tiếp tục tăng cường công tác điều tra phát hiện, theo dõi chặt chẽ diễn biến các đối tượng sinh vật gây hại, đặc biệt rầy nâu để chỉ đạo phun trừ kịp thời và thường xuyên kiểm tra sau phun trừ để chống bộc phát gây hại nặng. Đối với trà lúa đã chín sáp nếu mật độ rầy cao khuyến cáo nông dân thu hoạch để hạn chế thiệt hại và thường xuyên giữ nước trong ruộng, chỉ tháo cạn nước trước khi thu hoạch 7 ngày.

- Tiếp tục chỉ đạo phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông kết hợp với lem lép hạt trên diện tích lúa Đông Xuân muộn đang trổ vè thưa (lúa trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 7 ngày).

- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su: Hướng dẫn khai thác mủ đúng kỹ thuật hạn chế cạo phạm, ngăn ngừa nấm xâm nhiễm gây loét miệng cạo. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa tạo tán tạo độ thông thoáng trong vườn, thu gom các cành sâu bệnh đem tiêu hủy để hạn chế nguồn bệnh. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

c) Cây lạc: Hướng dẫn thu gom các cây chết đem tiêu hủy, chăm sóc, làm cỏ, vun gốc, để cây sinh trưởng phát triển. Phun phòng bệnh héo rũ trước và sau các đợt mưa dông để hạn chế nấm bệnh xâm nhiễm gây hại. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp phòng trừ trên diện hẹp.

d) Cây tiêu: Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa cành, dây lươn sát mặt đất để gốc tiêu thông thoáng hạn chế lây lan nguồn nấm bệnh từ đất lên. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

e) Cây trồng khác (rau, sắn, ngô, sen…): Hướng dẫn nông dân chăm sóc, tỉa dặm, bón phân để cây sinh trưởng phát triển tốt. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

                                                                                                      Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày