Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.392.602
Truy câp hiện tại 267
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 19/7 đến 25/7/2017
Ngày cập nhật 26/07/2017

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 19/7/2017 đến ngày 25/7/2017)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 27,30C; Cao nhất: 330C; Thấp nhất: 24,10C

          - Độ ẩm: TB: 89%; Thấp nhất: 64%

          - Ngày mưa: 05 ngày. Lượng mưa: 171,7 mm.

          Do ảnh hưởng của hoàn lưu cơn bão số 4/2017 gây mưa to đến rất to trên diện rộng vào ngày 25/7/2017, đã gây ngập úng 6.878 ha lúa và 41 ha rau màu.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

 

 

 

* Hè Thu sớm

131,0

131,0 ha

Đã thu hoạch xong

* Hè Thu 2017

25.700,5

Cấy: 245 ha

Gieo sạ: 25.202,9 ha

Trổ:                6.220 ha

Làm đòng: 18.862,9 ha

Đẻ nhánh:       365   ha (A Lưới)

Lạc

   312,0

299,5

Phân cành-ra hoa

Ngô

645,2

531,9

Trổ cờ,phun râu-phát triển quả: 105 ha

Phát triển thân lá: 426,9 ha

Cây sắn

* Đông Xuân

* Hè Thu

 

7.125,0

   373,5

 

6.526,0

   340,0

 

Phát triển củ-thu hoạch

Phát triển thân lá

Cây rau các loại

 

1.388,4

843,4

Phát triển thân lá: 575,6 ha

Cây con: 267,8 ha

Đậu các loại

784,1

474,2

Ra hoa, phát triển quả

Cây mía

151,0

95,5

Mía nhảy bụi-vươn lóng

Khoai lang

   713,1

           625,8

Phát triển thân lá

Cây ăn quả

3.328,0

3.328,0

Phát triển thân lá- phát triển quả

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

 

Kiến thiết cơ bản

 

2.249,0

Phát triển thân lá

Kinh doanh

 

6.706,0

Khai thác mủ

 

          - Thuốc chuột đã sử dụng 138.5 kg, thu đuôi 35.300 đuôi.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 19/7 đến 25/7/2017)

1. Trên cây lúa

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 2.825 ha (tăng 1.868 ha so với tuần trước tại Huế 80 ha, Hương Trà 530 ha, Quảng Điền 1100 ha, Phong Điền 130 ha,…; tăng 1295 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 10-20 con/m2, nơi cao 40-50 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 95 ha (tăng 45 ha so với tuần trước tại Huế, Quảng Điền, Phú Vang), sâu giai đoạn trưởng thành, trứng- tuổi 1 (Hương Toàn, Hương Vinh, Hương Phong - Hương Trà; Đông Phú, Sịa số 1, Đông Phước, Quảng Lợi - Quảng Điền; An Lỗ-Phong Điền; An Đông, Tây An, Thống Nhất-Huế; Phú Mỹ, Phú Hồ, Phú Lương, Phú Đa, Phú Xuân - Phú Vang;…).

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 1.951,7 ha (giảm 436 ha so với tuần trước; tăng 1.601,7 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 750-1.500 con/m2, nơi cao 3.000-5.000 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 117 ha (giảm 63 ha so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 25 ha (giảm 5 ha so với tuần trước), rầy giai đoạn tuổi 4-trưởng thành, mật độ ổ trứng 2-3 ổ/dảnh (Thủy Thanh, Thủy Phù, Thủy Phương, Phù Nam - Hương Thủy; Hương Văn, Hương Toàn, Hương An, Hương Hồ, Phú Ốc-Hương Trà; Quảng Thọ, thị trấn Sịa, Quảng Vinh - Quảng Điền; Phú Mỹ, Phú Đa - Phú Vang; Tây An- Huế; Lộc Sơn, Lộc Bổn, Lộc An, Lộc Điền-Phú Lộc).

- Nhện gié: Diện tích nhiễm 2.045 ha (tăng 949 ha so với tuần trước tại Hương Trà 400 ha, Quảng Điền 20 ha, Phú Vang 499 ha, …; tăng 1.095 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 15%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 115 ha (tăng 61 ha so với tuần trước tại Hương Trà, Phong Điền, Phú Vang) tỷ lệ hại 30-40% (Quảng Lợi, Quảng An - Quảng Điền; Phong Sơn, Phong Hiền - Phong Điền; Hương Toàn-Hương Trà; Phú Hồ, Phú Lương-Phú Vang;…).

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 3.552 ha (tăng 1.486 ha so với tuần trước tại Huế 390 ha, Hương Trà 380 ha, Quảng Điền 383 ha, Phong Điền 200 ha, Phú Vang 498 ha,…; tăng 307 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 460 ha (tăng 215 ha so với tuần trước tại Huế, Hương Thủy, Hương Trà, Phú Lộc) tỷ lệ bệnh 25-30%, diện tích nhiễm nặng 50 ha (tăng 33 ha so với tuần trước tại Huế), tỷ lệ bệnh > 40% (Tây An, Hương Long, An Đông, Thống Nhất-Huế;…).

- Bệnh lem lép hạt lúa: Diện tích nhiễm 60 ha (tăng 60 ha so với tuần trước, tăng 60 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 5 ha tỷ lệ bệnh 10-20% (Phú Lương, Phú Hồ,…-Phú Vang).

- Các đối tượng gây hại khác như sâu đục thân, bọ phấn, chuột, bệnh thối bẹ, sọc vi khuẩn, bạc lá, lùn sọc đen,… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 305 ha (tăng 15 ha so với tuần trước, tăng 225 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (các xã huyện Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh loét sọc miệng cạo,… gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 245 ha (tăng 50 ha so với tuần trước, giảm 105 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, bệnh ghẻ lá, bệnh muội đen, nhện đỏ, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây rau

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm bệnh 50 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, không tăng so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20%, diện tích nhiễm nặng 15 ha tỷ lệ hại 50-70%.

- Sâu ăn lá (hành): Diện tích nhiễm bệnh 60 ha (tăng 15 ha so với tuần trước), mật độ 15-20 con/m2, diện tích nhiễm nặng 10 ha mật độ 30-40 con/m2.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu ăn lá, bọ nhảy, đốm lá, khô đầu lá, … mật độ và tỷ lệ thấp.

d) Cây hồ tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 16,1 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10% bệnh cấp 1-3.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 41 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, bệnh cấp 1-3.

Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

e) Cây sắn: Các đối tượng sinh vật như bọ phấn, nhện đỏ,... gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

f) Cây sen: Các đối tượng sinh vật như thán thư, nhện đỏ,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

           - Bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn gây hại gia tăng tỷ lệ và diện phân bố, nhất là trên diện tích lúa bị ngập úng do ảnh hưởng hoàn lưu cơn bão số 4.

           - Sâu cuốn nhỏ tiếp tục nở, dự báo sâu non gây hại nặng cục bộ trên diện tích lúa xanh tốt, ven làng.

           - Rầy nâu, nhện gié tiếp tục tích lũy, gia tăng mật độ, tỷ lệ hại và có khả năng gây hại nặng cục bộ giai đoạn lúa trổ.

           - Các đối tượng sinh vật gây hại khác như: Chuột, sâu đục thân, bệnh đốm nâu, thối bẹ, sọc vi khuẩn, bạc lá, ... tiếp tục phát sinh, phát triển trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… gây hại trên cây rau.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Tập trung chỉ đạo tiêu úng các vùng bị ngập do ảnh hưởng của hoàn lưu cơn bão số 4, nhằm hạn chế ảnh hưởng đến quá trình làm đòng, trổ.

- Chỉ đạo phun phòng bệnh lem lép hạt đúng thời điểm khi trổ vè thưa (lúa trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 7 ngày) bằng các loại thuốc vừa có tác dụng phòng ngừa lem lép hạt vừa có tác dụng trừ bệnh khô vằn, thối bẹ,... Sau khi phun phòng nếu gặp mưa dông chỉ đạo phun lại lần 2 khi thời tiết tạnh ráo để ngăn ngừa vi sinh vật xâm nhiễm gây hại. 

- Chỉ đạo phun trừ rầy nơi có mật độ cao >1.500 con/m2, rầy tuổi 1-3 bằng các loại thuốc có hoạt chất như Pymetrozine (Chess 50WG, Chery 70WG,...), Nitenpyram (AC-Nipyram 50WP, Elsin 10EC,...), Dinotefuran (Cheer 20WP,...),... Kiểm tra sâu cuốn lá nhỏ nở và chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ >20 con/m2, sâu non tuổi 1-2 bằng các loại thuốc Dylan 10EC, Nouvo 3.6EC, Vimatox 1.9EC,... vừa có tác dụng trừ sâu cuốn lá vừa có tác dụng trừ nhện gié gây hại.

- Tăng cường công tác điều tra, giám sát đồng ruộng nhằm phát hiện sớm các đối tượng sinh vật gây hại (đặc biệt là các đối tượng bệnh hại như thối bẹ, bạc lá,....) để có biên pháp quản lý, phòng trừ kịp thời trên diện hẹp.

Lưu ý: Phun phòng trừ sinh vật gây hại phải đảm bảo theo nguyên tắc “4 đúng”, phun đủ lượng nước thuốc trên đơn vị diện tích (25-30 lít/500 m2). Sau khi trừ 2-3 ngày tiến hành kiểm tra kết quả phun trừ, nếu diễn biến sinh vật gây hại có xu hướng phát triển gia tăng mật độ, tỷ lệ hại tiếp tục chỉ đạo phun lại lần 2 để khống chế hoàn toàn, hạn chế bộc phát gây hại nặng giai đoạn trổ -chín. Không được sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Acetamiprid để phun trừ rầy giai đoạn lúa trổ.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su: Hướng dẫn khai thác mủ đúng kỹ thuật hạn chế cạo phạm, ngăn ngừa nấm bệnh xâm nhiễm gây loét miệng cạo. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, khơi thông hệ thống thoát nước, cắt tỉa, thu gom các cành sâu bệnh trong vườn đem tiêu hủy để hạn chế nguồn bệnh. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

c) Cây lâm nghiệp: Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp, tránh chủ quan để các đối tượng phát sinh phát triển gây hại trên diện rộng, nhất là sâu róm hại thông nhựa tại các rừng cảnh quan và rừng phòng hộ.

d) Cây trồng khác (rau, sắn, ngô, sen, tiêu, lạc,…): Chỉ đạo khắc phục các diện tích bị ngập úng. Tiếp tục tăng cường điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để chỉ đạo, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày